X

Giải SBT Toán 7 Cánh diều

Giải SBT Toán 7 trang 38 Tập 2 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Toán 7 trang 38 Tập 2 trong Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số SBT Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 38.

Giải SBT Toán 7 trang 38 Tập 2 Cánh diều

Bài 5 trang 38 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng các bình phương của x và y;

b) Tổng của x và y bình phương;

c) Tổng các lập phương của x và y;

d) Lập phương của tổng x và y.

Lời giải:

a) Biểu thức đại số biểu thị bình phương của x là: x2;

Biểu thức đại số biểu thị bình phương của y là: y2;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các bình phương của x và y là: x2 + y2.

b) Biểu thức đại số biểu thị y bình phương là: y2;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y bình phương là: x + y2.

c) Biểu thức đại số biểu thị lập phương của x là: x3;

Biểu thức đại số biểu thị lập phương của y là: y3;

Vậy biểu thức đại số biểu thị tổng các lập phương của x và y là: x3 + y3.

d) Biểu thức đại số biểu thị tổng x và y là: x + y;

Vậy biểu thức đại số biểu thị lập phương của tổng x và y là: (x + y)3.

Bài 6 trang 38 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

a) Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn 2a (m), đáy bé b (m), đường cao 2h (m) là:

A. (a + b) . h (m2);

B. 12(2a + b) . h (m2) ;

C. (2a + b) . h (m2);

D. (a + 2b) . h (m2).

b) Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là:

A. x + y . x – y;

B. (x + y)(x – y);

C. (x + y)x – y;

D. xy(x + y)(x – y).

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

Biểu thức đại số biểu thị diện tích của hình thang có đáy lớn 2a (m), đáy bé b (m), đường cao 2h (m) là:

12.(2a + b) . 2h = (2a + b) . h (m2).

Vậy ta chọn C.

b) Đáp án đúng là: B

Biểu thức đại số biểu thị tổng của x và y là x + y.

Biểu thức đại số biểu thị hiệu của x và y là x – y.

Biểu thức đại số biểu thị tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x + y)(x – y).

Vậy ta chọn B.

Bài 7 trang 38 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cô Hà có x kg mơ. Để làm ô mai mơ gừng chua ngọt, cô Hà cần chuẩn bị thêm lượng đường trắng bằng 12 lượng mơ, lượng gừng tươi bằng 12 lượng mơ, lượng muối bằng 110 lượng mơ.

a) Viết biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm theo x.

b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Cô Hà có x kg mơ.

Lượng đường trắng cô Hà cần chuẩn bị là 12x (kg);

Lượng gừng tươi cô Hà cần chuẩn bị là 12x (kg);

Lượng muối cô Hà cần chuẩn bị là 12x (kg).

Biểu thức biểu thị khối lượng các nguyên liệu cô Hà cần chuẩn bị thêm là:

12x + 12x + 110x (kg).

b) Nếu cô Hà có 15 kg mơ thì x = 15 (kg).

Khi đó ta có khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là:

12.15 + 12.15 + 110.15 = 7,5 + 7,5 + 1,5 = 16,5 (kg).

Vậy nếu cô Hà có 15 kg mơ để làm ô mai thì khối lượng các nguyên liệu cần chuẩn bị thêm là 16,5 kg.

Bài 8 trang 38 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một mảnh vườn có dạng hình chữ nhật với chiều dài x (m), chiều rộng bằng 35 chiều dài. Ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn đường kính d (m).

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó (lấy π = 3,14).

b) Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó biết x = 35, d = 4.

Lời giải:

a) Chiều dài của mảnh vườn là x (m).

Chiều rộng bằng 35 chiều dài nên chiều rộng của mảnh vườn là 35x (m).

Biểu thức biểu thị diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là: x.35x (m2).

Biểu thức biểu thị diện tích bể hình tròn đường kính d là: π.d22 (m2).

Lấy π = 3,14 ta có diện tích bể hình tròn là 3,14 . d22 (m2).

Khi đó biểu thức biểu thị diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó là:

x.35x – 3,14 . d22 (m2).

b) Thay x = 35, d = 4 vào biểu thức x.35x – 3,14 . d22 ta được:

35.35.35 – 3,14 . 422 = 735 – 3,14 . 4 = 722,44 (m2).

Vậy diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó khi x = 35, d = 4 là 722,44 m2.

Bài 9 trang 38 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một khu vườn có dạng hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m). Trên khu vườn ấy, bác An đào một cái ao hình vuông có cạnh là b (m) (b < a – 8).

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó.

b) Tính diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10.

Lời giải:

a) Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài a (m), chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8 (m).

Khi đó chiều rộng của khu vườn là: a – 8 (m).

Biểu thức biểu thị diện tích khu vườn là: a . (a – 8) (m2).

Biểu thức biểu thị diện tích cái ao hình vuông cạnh b (m) là: b2 (m2).

Vậy biểu thức biểu thị diện tích còn lại của khu vườn đó là:

a . (a – 8) – b2 (m2).

b) Khi a = 50, b = 10 thay vào biểu thức a . (a – 8) – b2 ta có:

50 . (50 – 8) – 102 = 50 . 42 – 100 = 2 000 (m2).

Vậy diện tích còn lại của khu vườn đó khi a = 50, b = 10 là 2 000 m2.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác: