Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Toán 7 trang 46 Tập 2 trong Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến SBT Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 46.
Giải SBT Toán 7 trang 46 Tập 2 Cánh diều
Bài 25 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức F(x) = x7 – x3 + x + 1.
a) Tìm đa thức Q(x) sao cho F(x) + Q(x) = x5 – x3 + 2.
b) Tìm đa thức R(x) sao cho F(x) – R(x) = 2.
Lời giải:
a) Ta có: F(x) + Q(x) = x5 – x3 + 2.
Suy ra Q(x) = x5 – x3 + 2 – F(x)
Hay Q(x) = x5 – x3 + 2 – (x7 – x3 + x + 1)
= x5 – x3 + 2 – x7 + x3 – x – 1
= – x7 + x5 + (– x3 + x3) – x + (2 – 1)
= – x7 + x5 – x3 – x + 1.
Vậy Q(x) = – x7 + x5 – x3 – x + 1.
b) Ta có: F(x) – R(x) = 2.
Suy ra R(x) = F(x) – 2.
Hay R(x) = x7 – x3 + x + 1 – 2.
= x7 – x3 + x – 1.
Vậy R(x) = x7 – x3 + x – 1.
Bài 26 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm các đa thức P(x) và Q(x), biết P(x) + Q(x) = x2 + 1 và P(x) – Q(x) = 2x.
Lời giải:
Ta có P(x) + Q(x) = x2 + 1 và P(x) – Q(x) = 2x.
Suy ra [P(x) + Q(x)] + [P(x) – Q(x)] = (x2 + 1) + 2x.
Hay 2P(x) = x2 + 2x + 1.
Do đó P(x) = x2 + x + .
Mặt khác: P(x) – Q(x) = 2x
Suy ra Q(x) = P(x) – 2x
Hay Q(x) = x2 + x + – 2x
= x2 – x + .
Vậy P(x) = x2 + x + và Q(x) = x2 – x + .
Bài 27 trang 46 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức:
F(x) = x4 + x3 – 3x2 + 2x – 9 và G(x) = – x4 + 2x2 – x + 8.
a) Tìm đa thức H(x) sao cho H(x) = F(x) + G(x).
b) Tìm bậc của đa thức H(x).
c) Kiểm tra xem x = 0, x = 1, x = –1 có là nghiệm của đa thức H(x) hay không.
d) Tìm đa thức K(x) sao cho H(x) – K(x) = x2.
Lời giải:
a) Ta có:
H(x) = F(x) + G(x).
= (x4 + x3 – 3x2 + 2x – 9) + (– x4 + 2x2 – x + 8)
= x4 + x3 – 3x2 + 2x – 9 – x4 + 2x2 – x + 8
= (x4 – x4) + x3 + (– 3x2 + 2x2) + (2x – x) + (– 9 + 8)
= x3 – x2 + x – 1.
Vậy H(x) = x3 – x2 + x – 1.
b) Đa thức H(x) = x3 – x2 + x – 1 có bậc là 3 do số mũ cao nhất của biến x là 3.
c) Xét đa thức H(x) = x3 – x2 + x – 1.
• Thay x = 0 vào đa thức H(x) ta được:
H(0) = 03 – 02 + 0 – 1 = –1 ≠ 0.
Do đó x = 0 không là nghiệm của đa thức H(x).
• Thay x = 1 vào đa thức H(x) ta được:
H(1) = 13 – 12 + 1 – 1 = 0.
Do đó x = 1 là nghiệm của đa thức H(x).
• Thay x = –1 vào đa thức H(x) ta được:
H(–1) = (–1)3 – (–1)2 + (–1) – 1 = –4 ≠ 0.
Do đó x = –1 không là nghiệm của đa thức H(x).
Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức H(x) và x = 0, x = –1 không là nghiệm của đa thức H(x).
d) Ta có: H(x) – K(x) = x2.
Suy ra K(x) = H(x) – x2.
Hay K(x) = x3 – x2 + x – 1 – x2.
= x3 + (– x2 – x2) + x – 1
= x3 – x2 + x – 1.
Vậy K(x) = x3 – x2 + x – 1.
Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến Cánh diều hay khác: