Giải SBT Toán 7 trang 35 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 35 Tập 1 trong Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 35.
Giải SBT Toán 7 trang 35 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 35 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân.
b) Trong các số thập phân trên hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
a) +) Đặt tính, ta được:
Vậy
+) Đặt tính, ta được:
Vậy
+) Đặt tính, ta được:
Vậy 9 – 41,333... = – 41,(3).
Đặt tính, ta được:
Vậy
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân vô hạn tuần hoàn là – 41, 333... .
Bài 2 trang 35 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy biểu diễn các số thập phân sau dưới dạng số hữu tỉ: 7,2; 0,25; 7,(2).
Lời giải:
Ta có:
7,2 =
0,25 =
7,(2) = 7 + 0,(2) = 7 + 2.0,(1) = 7 + = .
Vậy biểu diễn các số thập phân 7,2; 0,25; 7,(2) dưới dạng số hữu tỉ lần lượt là
Bài 3 trang 35 sách bài tập Toán lớp 7 Tập : Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
a) 𝕀;
b) 𝕀;
c) – 𝛑∈𝕀;
d)
Lời giải:
a) Ta có: nên được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Suy ra là số vô tỉ hay 𝕀. Do đó a) đúng.
b) Ta có 52 = 25 (5 > 0) nên . Suy ra là số hữu tỉ, mà số hữu tỉ không phải số cô tỉ nên 𝕀. Do đó b) sai.
c) Ta có: – π ≈ -3,141592654... nên – π được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Suy ra – π là số vô tỉ hay – π ∈𝕀. Do đó c) đúng.
d) Ta có: nên được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Suy ra là số vô tỉ, mà số vô tỉ không là số hữu tỉ. Do đó d) sai.
Vậy phát biểu đúng là a và c.
Bài 4 trang 35 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:
a)
b)
c)
d)
e)
Lời giải:
a) Ta có 92 = 81 (9 > 0) nên
b) Ta có: 152 = 225 (15 > 0) nên
c) Ta có: nên
d) Ta có 112 = (-11)2 (11 > 0) nên
e) Ta có 13 > 0 nên
Bài 5 trang 35 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp:
a |
256 |
? |
36 |
? |
? |
7 |
? |
20 |
Lời giải:
Ta có:
162 = 256 (16 > 0) nên . Do đó = 16.
72 = 49 nên a = 49.
62 = 36 (6 > 0) nên . Do đó a = 6.
202 = 400 nên a = 400.
Khi đó ta điền vào bảng, ta được:
a |
256 |
49 |
36 |
400 |
16 |
7 |
6 |
20 |
Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Chân trời sáng tạo hay khác: