Giải SBT Toán 7 trang 41 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 41 Tập 1 trong Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 41.
- Bài 4 trang 41 SBT Toán lớp 7 Tập 1
- Bài 5 trang 41 SBT Toán lớp 7 Tập 1
- Bài 6 trang 41 SBT Toán lớp 7 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 41 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 4 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp:
a) 9,289 > 9,2 ? 79;
b) -0,3489 > -0,34 ? 8.
Lời giải:
a) Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, từ trái qua phải hai chữ số thập phân thứ nhất bằng nhau.
Vì 9 > 7 nên để 9,289 > 9,2 ? 79 thì chữ số cần điền có thể là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
Vậy các số thích hợp để thay cho dấu ? là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8.
b) Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, từ trái qua phải hai chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai bằng nhau.
Vì 9 > 8 nên để -0,3489 > -0,34 ? 8 thì chữ số cần điền chỉ có thể là: 9.
Vậy các số thích hợp để thay cho dấu ? là 9.
Bài 5 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đối của các số sau: π; 25%; – 5; −√11 ; −35.
Lời giải:
Số đối của π là – π;
Số đối của 25% là – 25%;
Số đối của – 5 là – (– 5);
Số đối của −√11 là −(−√11)=√11;
Số đối của −35 là −(−35)=35
Bài 6 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau:
√9;−23;−90%;54;−π
Lời giải:
Ta có:
Vì √9>0 nên (√9)=(√32)=3
Vì – 23 < 0 nên |– 23| = –(– 23) = 23;
Vì – 90% < 0 nên | – 90%| = 0 – (– 90%) = 90%;
Vì 54>0 nên (54)=54;
Vì – π < 0 nên |– π| = – (– π) = π.
Vậy giá trị tuyệt đối của √9;−23;−90%;54;−π lần lượt là 3; 23; 90%;54;π.
Bài 7 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau: – 1,99; 1,9; −√3; 119.
Lời giải:
+) Ta có:
Vì – 1,99 < 0 nên |– 1,99| = 0 – ( – 1,99) = 1,99;
Vì 1,9 > 0 nên |1,9| = 1,9;
Vì −√3<0 nên (−√3)=−(−√3)=√3;
Vì 119> 0 nên (119)=119.
+) So sánh giá trị tuyệt đối
Vì 0 < 9 nên 1,9 < 1,99 (1)
Ta lại có: √3=1,732050808... ; 119=1+19=1+0,(1)=1,(1)
Vì 1 < 7 < 9 nên 1,(1) < 1,732050805... < 1,9 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 1,(1) < 1,732050805... < 1,9 < 1,99 hay 119; √3; 1,9; 1,99.
Vậy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau: – 1,99; 1,9; −√3; 119 là: 119; √3; 1,9; 1,99.
Bài 8 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị của x, biết rằng: 2|x| = √12.
Lời giải:
2|x| = √12
|x| = √12:2
|x| = √122
x = √122 hoặc x = −√122
Vậy x = √122 hoặc x = −√122.
Bài 9 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm giá trị của y, biết rằng |2y – 5| = 0.
Lời giải:
|2y – 5| = 0
2y – 5 = 0
2y = 5
y = 5 : 2
y = 52
Vậy y = 52.
Bài 10 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Rút gọn biểu thức: M = √a2
Lời giải:
TH1. Nếu a < 0 thì – a > 0 ta có (-a)2 = a2 nên √a2=−a
TH2. Nếu a ≥ 0, ta có √a2=a.
Vậy M = √a2=(a)=(−akhia<0akhia>0)
Bài 11 trang 41 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho một hình vuông có diện tích 5m2. Hãy so sánh độ dài a của cạnh hình vuông đó với độ dài b = 2,361 m.
Lời giải:
Vì diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh nên độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.
Độ dài a của cạnh hình vuông là:
a=√5=2,236067977... (m)
Ta có: √5=2,236067977...
Vì 2 < 3 nên 2,236067977... < 2,361 hay √5 < 2,361.
Vậy độ dài cạnh a của hình vuông là √5 và a < b.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực Chân trời sáng tạo hay khác: