Giải SBT Toán 7 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Toán 7 trang 63 Tập 2 trong Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 63.
Giải SBT Toán 7 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 63 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Trong Hình 7. Hãy chứng minh AC, EK và BD cùng đi qua một điểm.
Lời giải:
Gọi M là giao điểm của AC và BD.
Xét tam giác MAB có E là giao điểm của hai đường cao AD và BC nên E là trực tâm của tam giác MAB.
Khi đó ME là đường cao kẻ từ đỉnh M của tam giác AMB, tức là ME ⊥ AB.
Mà EK ⊥ AB.
Do đó EK đi qua điểm M.
Vậy AC, EK và BD cùng đi qua điểm M.
Bài 2 trang 63 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường trung tuyến AM. Qua A vẽ đường thẳng d vuông góc với AM. Chứng minh d // BC.
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC.
Vì AM là trung tuyến của tam giác ABC nên BM = CM.
Xét ΔAMB và ΔAMC có:
Cạnh AM là cạnh chung,
AB = AC (chứng minh trên),
BM = CM (chứng minh trên).
Do đó ΔAMB = ΔAMC (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Lại có (hai góc kề bù).
Nên .
Hay AM ⊥BC.
Mà d ⊥ AM (giả thiết).
Suy ra d // BC (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).
Vậy d // BC.
Bài 3 trang 63 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Vẽ hai đường cao AE và AF của hai tam giác ABC và ACD. Chứng minh góc EAF vuông.
Lời giải:
Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Mà AB = AD (vì A là trung điểm của BD).
Suy ra AC = AD = AB.
Xét ΔAEB và ΔAEC có:
,
Cạnh AE là cạnh chung,
AB = AC (chứng minh trên).
Do đó ΔAEB = ΔAEC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Xét ΔACF và ΔADF có:
,
Cạnh AF là cạnh chung,
AC = AD (chứng minh trên).
Do đó ΔAFC = ΔAFD (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Ta có
Mà , (chứng minh trên).
Suy ra
Hay
Do đó .
Vậy góc EAF vuông.
Bài 4 trang 63 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có . Vẽ trực tâm H của tam giác ABC. Tính góc AHB.
Lời giải:
Trong tam giác vuông ABE ta có: (trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Mà nên .
Trong tam giác vuông BAF ta có: (trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Mà nên .
Trong ∆AHB ta có: (tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
.
Vậy
Bài 5 trang 63 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có góc A nhọn và H là trực tâm. Cho biết . Tìm các góc của tam giác ABC.
Lời giải:
Vẽ hai đường cao BE và CF của tam giác ABC.
Trong ∆BHC có: (tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
Trong ∆CBE vuông tại E có: (trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Nên (1)
Trong ∆CBF vuông tại F có: (trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).
Nên (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Hay
Do tam giác ABC cân tại A nên ta có:
.
Trong ∆ABC có: (tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
.
Vậy ,