X

SBT Toán 7 Kết nối tri thức

Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 1 Kết nối tri thức


Haylamdo sưu tầm và biên soạn Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 1 trong Ôn tập chương 1 Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 21.

Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.33 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x, biết:

a) 0,72.x = 0,492

b) x : (-0,5)3 = (-0,5)2.

Lời giải:

a) 0,72.x = 0,492

x = 0,492 : 0,72

x = (0,49 : 0,7)2

x = 0,72

x = 0,49

Vậy x = 0,49.

b) x : (-0,5)3 = (-0,5)2.

x = (-0,5)2 . (-0,5)3

x = (-0,5)2+3

x = (-0,5)5

Vậy x = (-0,5)5

Bài 1.34 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho a và a ≠0. Hãy viết a8 dưới dạng:

a) Tích của hai lũy thừa, trong đó có một thừa số là a3;

b) Lũy thừa của a2;

c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là a10.

Lời giải:

a) Ta có:

a8 = a5 + 3 = a5.a3.

b) Ta có:

a8 = a2.4 = (a2)4

c) a8 = a10 – 2 = a10 : a2

Bài 1.35 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.

Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh

(1 dặm xấp xỉ 1,60934 km)

Hỏi đường kính của hành tinh nào lớn nhất? Đường kính của hành tính nào nhỏ nhất?

Lời giải:

Ta có:

7,4975.104 = 74,975.103; 3,0603.104 = 30,603.103

Vì 88,846 > 74,975 > 7,926 > 4,222 > 3,0603 > 3,032

Nên 88,846. 103 > 74,975. 103 > 7,926. 103 > 4,222. 103 > 3,0603. 103 > 3,032. 103

Do đó, đường kính của Mộc tinh là lớn nhất, đường kính của Thủy tinh là bé nhất.

Bài 1.36 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Để làm 24 cái bánh, cần 134 cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?

Lời giải:

Đổi 134=74

Bạn An cần số cốc bột mì để làm 8 cái bánh là:

24:74.8 = 24.47.8 = 7687 = 10957(cốc).

Vậy bạn An cần 10957 cốc bột mì để làm 8 cái bánh.

Bài 1.37 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Biết 12 + 22 + 32 + … + 82 + 92 = 285.

Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức:

22 + 42 + 62 + … + 162 + 182.

Lời giải:

22 + 42 + 62 + … + 162 + 182.

= (1.2)2 + (2.2)2 + (2.3)2 + (2.4)2 + …+ (2.8)2 + (2.9)2

= 12.22 + 22.22 + 22.32 + 22.42 + … + 22.82 + 22.92

= 22.( 12 + 22 + 32 + … + 82 + 92)

= 4.285 = 1140.

Bài 1.38 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: A=256+54255+25.

Lời giải:

A=256+54255+25

A=526+54525+52

A=512+54510+52

A=58+4+5458+2+52

A=58.54+5458.52+52

A=54.58+152.58+1

A = 5452=52.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: