Giải SBT Toán 7 trang 70 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Giải SBT Toán 7 trang 70 Tập 2 trong Bài tập ôn tập cuối năm Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 70.
Giải SBT Toán 7 trang 70 Tập 2 Kết nối tri thức
Bài 9 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
Cho đa thức F(x) = x4 − x3 − 6x2 + 15x − 9.
a) Kiểm tra lại rằng x = 1 và x = −3 là hai nghiệm của F(x).
b) Tìm đa thức G(x) sao cho F(x) = (x − 1)(x + 3) . G(x)
Lời giải:
a)Ta có : F(1) = 14 − 13 – 6 . 12 + 15 . 1 − 9
= 1 − 1 − 6 + 15 − 9 = 0.
F(−3) = (−3)4 − (−3)3 – 6 . (−3)2 + 15 . (−3) − 9
= 81 + 27 − 6.9 + 15. (−3) − 9
= 81 + 27 − 54 − 45 − 9 = 0.
Vậy x = 1 và x = −3 là hai nghiệm của F(x).
b) Ta có G(x) = F(x) : [(x − 1)(x + 3)]
= F(x) : [ x(x +3) – 1 . (x + 3)]
= F(x) : (x2 + 3x − x − 3)
= F(x) : (x2 +2x − 3)
Ta đặt tính chia :
Vậy G(x) = x2 − 3x + 3.
Bài 10 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính góc Mby trong Hình 1, biết rằng Ax // By.
HD. Kẻ thêm đường thẳng đi qua M và song song với Ax.
Lời giải:
Kẻ đường thẳng z đi qua M và song song với Ax.
Vì Mz // Ax nên ta có: (hai góc so le trong).
Ta có: Ax // By (gt); Ax // Mz (cách vẽ).
Suy ra By // Mz.
Ta có
Suy ra
Mà (By // Mz, hai góc so le trong).
Do đó .
Bài 11 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho năm điểm A, B, C, D, E cùng nằm trên một đường thẳng d sao cho AB = DE, BC = CD. Điểm M không thuộc d sao cho MC vuông góc với d. Chứng minh rằng:
a) ΔMBC = ΔMDC và ΔMAC = ΔMEC.
b) ΔMAB = ΔMED.
Lời giải:
a) Xét ΔMBC và ΔMDC cùng vuông tại C có :
BC = CD (gt);
MC là cạnh chung.
Do đó ΔMBC = ΔMDC (hai cạnh góc vuông).
Ta có: CA = BC + AB
CE = CD + DE
Mà AB = DE (gt); BC = CD (gt)
Do đó CA = CE
Xét ΔMAC và ΔMEC cùng vuông tại C có :
CA = CE (cmt);
MC là cạnh chung.
Do đó ΔMAC = ΔMEC (hai cạnh góc vuông).
b) Xét ΔMAB và ΔMED có :
AB = ED ( gt);
MA = ME (ΔMAC = ΔMEC, hai cạnh tương ứng);
(ΔMAC = ΔMEC, hai góc tương ứng).
Do đó ΔMAB = ΔMED (c.g.c).
Bài 12 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A; ba điểm M, N, P lần lượt nằm trên các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC sao cho M là trung điểm của BC, MN vuông góc với AC và MP vuông góc với AB. Chứng minh rằng:
a) ΔMNC = ΔBPM.
b) .
Lời giải:
a) Ta có :
MP ⊥ AB (gt);
AC ⊥ AB (ΔABC vuông tại A).
Suy ra MP // AC
Do đó (hai góc so le trong).
Xét ΔBPM vuông tại P và ΔMNC vuông tại N có :
BM = MC( M là trung điểm của BC);
(cmt).
Do đó ΔBPM = ΔMNC ( cạnh huyền – góc nhọn).
b) Ta có :
(ΔBPM = Δ MNC, hai góc tương ứng);
(ΔBMP vuông tại P).
Suy ra .
Mà .
Do đó .
Bài 13 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho bốn điểm A, B, C và D như Hình 2. Biết rằng , và AB = DC. Chứng minh rằng:
a) Tam giác BEC cân tại đỉnh E.
b) EA = ED.
Lời giải:
a) Ta có :
(hai góc kề bù)
Suy ra
Xét ΔEBC có:
Suy ra
Hay
Do đó .
Vậy tam giác BEC cân tại đỉnh E.
b) Ta có: .
Xét ΔEBA và ΔECD có:
(cmt);
AB = CD (gt);
EB = EC (ΔEBC cân tại E).
Do đó ΔEBA = ΔECD (c.g.c).
Suy ra EA = ED (hai cạnh tương ứng).
Bài 14 trang 70 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tròn đưa cho Vuông một tờ giấy, trên đó có vẽ điểm C và hai đường thẳng a và b không đi qua C, cho biết hai đường thẳng a và b không song song với nhau (giao điểm của a và b nằm ngoài tờ giấy). Tròn đố Vuông vẽ được đường thẳng c đi qua C sao cho ba đường thẳng a, b, c đồng quy. Sau một hồi suy nghĩ, Vuông làm như sau (H.3):
- Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với a. Đường thẳng này cắt b tại B.
- Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với b. Đường thẳng này cắt a tại A.
Vuông khẳng định rằng đường thẳng c cần vẽ chính là đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB.
Em hãy giải thích tại sao Vuông lại khẳng định như vậy.
Lời giải:
Xét tam giác ABC ta có :
a là đường cao (vì a ⊥ BC);
b là đường cao (vì b ⊥ AC);
c là đường cao (vì c ⊥ AB).
Suy ra ba đường thẳng a, b, c đồng quy (tính chất ba đường cao trong tam giác).
Vì thế Vuông khẳng định rằng đường thẳng c cần vẽ chính là đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB là đúng.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập ôn tập cuối năm Kết nối tri thức hay khác: