Hai túi A và B chứa các tấm thẻ được đánh số trang 40 SBT Toán 9 Tập 2


Hai túi A và B chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi A chứa 5 tấm thẻ màu đỏ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5 và túi B chứa 4 tấm thẻ màu xanh được đánh số 1; 2; 3; 4. Trong mỗi túi A, B, hai tấm thẻ khác nhau được đánh số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên hai tấm thẻ, mỗi túi một tấm. Tính xác suất của biến cố N: “Tổng hai số trên hai tấm thẻ được lấy ra lớn hơn 6”.

Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 6 - Cánh diều

Bài 43 trang 40 SBT Toán 9 Tập 2: Hai túi A và B chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi A chứa 5 tấm thẻ màu đỏ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5 và túi B chứa 4 tấm thẻ màu xanh được đánh số 1; 2; 3; 4. Trong mỗi túi A, B, hai tấm thẻ khác nhau được đánh số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên hai tấm thẻ, mỗi túi một tấm. Tính xác suất của biến cố N: “Tổng hai số trên hai tấm thẻ được lấy ra lớn hơn 6”.

Lời giải:

Xét phép thử: “Lấy ngẫu nhiên hai tấm thẻ, mỗi túi một tấm”.

Ta thấy, các kết quả xảy ra của phép thử đó là đồng khả năng.

Kết quả xảy ra của phép thử là một cặp số (a, b), trong đó a và b tương ứng là số ghi trên hai tấm thẻ được lấy ra. Do chỉ có 1 tấm thẻ số 5 nên a và b không đồng thời bằng 5.

Tập hợp các kết quả của phép thử là:

Ω={(1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4);(2, 1);(2, 2);(2, 3);(2, 4);(3, 1);(3, 2); (3, 3);(3, 4);(4, 1);(4, 2);(4, 3);(4, 4);(5, 1);(5, 2);(5, 3);(5, 4)}.

Tập Ωcó 20 phần tử.

Các cặp số có tổng hai số lớn hơn 6 là: (3, 4);(4, 3); (4, 4); (5, 2); (5, 3); (5, 4).

Do đó, có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố N.

Vậy xác suất của biến cố N là: PN=620=310.

Lời giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 6 hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: