Giải SBT Vật Lí 10 trang 35 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 35 trong Bài 18: Lực ma sát Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 35.
Giải SBT Vật Lí 10 trang 35 Kết nối tri thức
Câu hỏi 18.10 trang 35 SBT Vật Lí 10: Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,05. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định lực kéo tác dụng vào vật theo phương song song với phương chuyển động.
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s.
Vật chịu tác dụng của lực kéo, lực ma sát, trọng lực, phản lực.
Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
F - Fms = ma
F = ma + mg = m + mg= + 0,05.15.9,8 = 18,6N.
Câu hỏi 18.11 trang 35 SBT Vật Lí 10: Một vật có khối lượng 2000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn 5 N theo phương song song với mặt bàn trong khoảng thời gian 2 s rồi thôi tác dụng lực. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tính quãng đường tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại.
Lời giải:
Vật chịu tác dụng của lực tác dụng, lực ma sát, trọng lực, phản lực.
Vật chuyển động theo phương ngang nên trọng lực và phản lực cân bằng.
F - Fms = ma
Quãng đường vật đi trong 2 giây đầu: .
Sau 2 giây, vật chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực ma sát :
Quãng đường đi được từ lúc ngừng lực tác dụng tới khi dừng hẳn:
Tổng quãng đường: s = s1 + s2 = 1,25m.
Câu hỏi 18.12 trang 35 SBT Vật Lí 10: Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ bằng một lực hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc . Khúc gỗ chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2 trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là 0,25. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn của lực .
Lời giải:
Theo phương chuyển động ta có:
+ F.sin + N - P = 0 N = P - F.sin
+ Fcos - Fmst = ma
Fcos - (P-Fsin) = ma
Câu hỏi 19.1 trang 35 SBT Vật Lí 10: Hãy nêu một số ví dụ cho thấy lực cản của không khí và của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Lời giải:
- Ví dụ cho thấy lực cản của không khí phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Thả cùng lúc một tờ giấy được vo tròn, một tờ giấy để phẳng. Kết quả tờ giấy vo tròn rơi chạm đất trước so với tờ giấy để phẳng. Nguyên nhân là do tờ giấy để phẳng chịu tác dụng của lực cản không khí lớn hơn.
- Ví dụ cho thấy lực cản của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Khi đi qua chỗ nước ngập ngang bụng, nếu bơi thì sẽ thấy dễ hơn so với việc lội. Nguyên nhân khi lội, hình dạng của cơ thể tiếp xúc với nước lớn hơn nên lực cản của nước tác dụng lên cơ thể lớn hơn.
Chứng tỏ lực cản của không khí và của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật.
Câu hỏi 19.2 trang 35 SBT Vật Lí 10: Khi một người nhảy dù thì lực không khí tác dụng lên dù là lực cản hay lực nâng?
Lời giải:
Khi một người nhảy dù thì lực không khí tác dụng lên dù là lực cản.
Câu hỏi 19.3 trang 35 SBT Vật Lí 10: Gọi tên các lực sau:
Đối tượng |
Tên gọi |
a) Lực do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong lòng chất lỏng đứng yên. |
……………..?..................... |
b) Lực làm mòn hai bề mặt tiếp xúc nhau. |
……………..?..................... |
c) Lực tác dụng lên một quả táo chín rời cành làm nó rơi xuống đất. |
……………..?..................... |
d) Lực giữ bạn đứng yên trên sàn nhà. |
……………..?..................... |
e) Lực giữ quả cầu treo dưới một sợi dây khi cân bằng. |
……………..?..................... |
g) Lực được tạo ra do sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt ở phía trên và phía dưới cánh máy bay khi máy bay đang bay. |
……………..?..................... |
Lời giải:
Đối tượng |
Tên gọi |
a) Lực do chất lỏng tác dụng lên một vật nằm trong lòng chất lỏng đứng yên. |
Lực đẩy Archimedes |
b) Lực làm mòn hai bề mặt tiếp xúc nhau. |
Lực ma sát |
c) Lực tác dụng lên một quả táo chín rời cành làm nó rơi xuống đất. |
Trọng lực |
d) Lực giữ bạn đứng yên trên sàn nhà. |
Phản lực |
e) Lực giữ quả cầu treo dưới một sợi dây khi cân bằng. |
Lực căng |
g) Lực được tạo ra do sự chênh lệch áp suất giữa hai bề mặt ở phía trên và phía dưới cánh máy bay khi máy bay đang bay. |
Lực nâng |
Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 18: Lực ma sát Kết nối tri thức hay khác: