Giải SBT Vật Lí 10 trang 40 Kết nối tri thức


Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 40 trong Bài tập cuối chương 3 Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 40.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 40 Kết nối tri thức

Câu hỏi III.1 trang 40 SBT Vật Lí 10: Chọn câu đúng.

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động. Lực chỉ làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm vật biến dạng.

Câu hỏi III.2 trang 40 SBT Vật Lí 10: Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng?

A. F=ma.

B. F=ma.

C. F=ma.

D. F=ma.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Định luật 2 Newton: a=FmF=ma.

Câu hỏi III.3 trang 40 SBT Vật Lí 10: Cho hai lực khác phương, có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 15 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 25 N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hợp lực có độ lớn nằm trong khoảng: |F1 - F2|FF1 + F2 3NF21N.

Câu hỏi III.4 trang 40 SBT Vật Lí 10: Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 và F2 = 6 N. Biết hai lực này hợp với nhau góc 150o và hợp lực của chúng có giá trị nhỏ nhất. Giá trị của F1

A. 2 N.       B. 33N.       C. 3 N.       D. 5 N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: F2=F12+F22+2F1F2cos150o

F1263F1+36F2=0 (*)

(*) là phương trình bậc 2 đối với F1Δ=632436F2

Để phương trình có nghiệm thì:

Δ0632436F20Fmin=3N

Thay F = 3 N vào (*) thu được F1=33N

Câu hỏi III.5 trang 40 SBT Vật Lí 10: Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 18 m/s trong 36 s kể từ lúc khởi hành. Lấy g = 10 m/s2.

a) Lực để gây ra gia tốc cho xe có độ lớn bằng bao nhiêu?

b) Tính tỉ số độ lớn của lực tăng tốc và trọng lượng của xe.

Lời giải:

a) Gia tốc: a=vv0t=18036=0,5 m/s2

Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho ô tô là hợp lực cùng chiều với gia tốc có độ lớn:

F = ma = 800.0,5 = 400N

b) Tỉ số: FP=400800.10=120

Câu hỏi III.6 trang 40 SBT Vật Lí 10: An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà. Thùng hàng có khối lượng 120 kg. An đẩy với một lực 450 N, Bình đẩy với một lực 350 N cùng theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng, lấy g = 10 m/s2.

Lời giải:

Hợp lực tác dụng lên thùng hàng:

F = Fđẩy – Fma sát với Fma sát = μmg = 240N

F = 450 + 350 - 240 = 560N a = Fm = 560120 = 4,67m/s2.

Câu hỏi III.7 trang 40 SBT Vật Lí 10: Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn tắt máy và hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng lại thì đi được quãng đường 96 m. Biết quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối. Xác định độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe trong quá trình chuyển động chậm dần đều.

Lời giải:

Gọi t là thời gian từ lúc xe hãm phanh tới khi dừng hẳn, v0 là tốc độ tại thời điểm xe hãm phanh.

Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:

sđầu = v0t1+12at12=v0+0,5a (với t1 = 1 s).

Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng:

scuối = st – st-1 =v0t+12at2v0t1+12at12=v0+at0,5a

Vật chuyển động chậm dần đều đến khi dừng lại v = 0, nên ta có:

v = v0 + at = 0 (1)

Suy ra: scuối = - 0,5a

Theo giả thiết: sdauscuoi=v0+0,5a0,5a=15v0=8a (2)

Từ (1) và (2) t = 8s.

Lại có: s=v0t+12at296=32aa=3m/s2

Lực hãm tác dụng vào xe là: F = |ma| = |1200.(-3)| = 3600.

Câu hỏi III.8 trang 40 SBT Vật Lí 10: Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg. Trong thời gian đầu (khoảng vài giây) kể từ khi bắt đầu nhảy xuống, người này chưa mở dù và rơi dưới tác dụng của trọng lực. Khi người đó mở dù, lực tác dụng của dù lên người là 2000 N hướng lên.

a) Biểu diễn các lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù.

b) Xác định hợp lực tác dụng lên người nhảy dù khi mở dù.

c) Người sẽ chuyển động như thế nào kể từ khi mở dù?

Lời giải:

Trọng lượng tổng cộng của người nhảy dù: P = mg = 1000 N.

a) Người nhảy dù chịu tác dụng của trọng lực và lực cản của không khí.

Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg. Trong thời gian đầu (khoảng vài giây) kể từ khi bắt đầu nhảy xuống

b) Hợp lực tác dụng lên người nhảy dù hướng lên và có độ lớn:

F = 2000 – 1000 = 1000 N.

c) Khi chưa mở dù, người nhảy dù chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của trọng lực (rơi tự do). Sau khi mở dù, người nhảy dù sẽ chuyển động chậm dần đều với gia tốc: a=Fm=1000100=10m/s2

Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài tập cuối chương 3 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: