Giải SBT Vật Lí 10 trang 55 Kết nối tri thức


Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 55 trong Bài 28: Động lượng Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 55.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 55 Kết nối tri thức

Câu hỏi 28.7 trang 55 SBT Vật Lí 10: So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h. So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.

Lời giải:

Lập tỉ số: p1p2=m1v1m2v2=1p1=p2

Câu hỏi 28.8 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một máy bay có khối lượng 160000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

Lời giải:

Đổi: v = 870 km/h = 870.10003600 241,7 m/s

Động lượng: p = mv = 160000.241,7 = 38,7.106 kg.m/s

Câu hỏi 29.1 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:

A. 40 kg.m/s.

B. 41 kg.m/s.

C. 38,3 kg.m/s.

D. 39,2 kg.m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Độ biến thiên động lượng:

Δp=mΔv = m.g.t = 2.9,8.2 = 39,2 kg.m/s.

Câu hỏi 29.2 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng

A. 2 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 1,25 kg.m/s.

D. 0,75 kg.m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả bóng sau khi bật ngược trở lại.

Độ thay đổi động lượng: Δp=mv2mv1

Do v2v1Δp=mv2mv1 = 2kg.m/s

Câu hỏi 29.3 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 14 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng

A. 20 kg.m/s.

B. 0 kg.m/s.

C. 102kg.m/s.

D. 52 kg.m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mọi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Sau 14 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là π2 nên v2v1.

Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s

Biến thiên động lượng của vật: Δp=mv2mv1

Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s

Câu hỏi 29.4 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng

A. 80 N.s.

B. 8 N.s.

C. 20 N.s.

D. 45 N.s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: F.Δt=m.ΔvF.Δt = m.(v-0) = 0,5.40 = 20N.s

Câu hỏi 29.5 trang 55 SBT Vật Lí 10: Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,002 s. Sau khi xuyên qua cánh cửa vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng:

A. 3000 N.

B. 900 N.

C. 9000 N.

D. 30000 N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: Fc.Δt=m.Δv

Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép

Câu hỏi 29.6 trang 55 SBT Vật Lí 10: Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của đầu đạn thì vận tốc giật của súng là

A. 1,2 cm/s.

B. 1,2 m/s.

C. 12 cm/s.

D. 12 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.

Sử dụng định luật bảo toàn động lượng: pt=m1.v1+m2v2=0

Do v1v2pt=m1v1m2v2=0

v2 = 1,2m/s

Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 28: Động lượng Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: