Giải SBT Vật Lí 10 trang 59 Kết nối tri thức


Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 59 trong Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 59.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 59 Kết nối tri thức

Câu hỏi 31.1 trang 59 SBT Vật Lí 10: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.

B. Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.

C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.

D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chuyển động tròn đều có vận tốc có độ lớn không đổi, có phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động.

A, B, D – sai vì các chuyển động có vận tốc thay đổi về độ lớn.

Câu hỏi 31.2 trang 59 SBT Vật Lí 10: Chuyển động tròn đều có

A. vectơ vận tốc không đổi.

B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A – sai vì chuyển động tròn đều có vận tốc có phương tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động và có độ lớn không đổi.

B – đúng vì tốc độ v=ωr, tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C – sai vì tốc độ góc ω=θt

D – sai vì chu kì T=2πω

Câu hỏi 31.3 trang 59 SBT Vật Lí 10: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là

A. 1,52.10-4 rad/s; 1,82.10-3 rad/s.

B. 1,45.10-4 rad/s; 1,74.10-3 rad/s.

C. 1,54.10-4 rad/s; 1,91.10-3 rad/s.

D. 1,48.10-4 rad/s; 1,78.10-3 rad/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Kim giờ quay một vòng hết 12h = 43200 s

Kim phút quay một vòng hết 60 phút = 3600 s

Tốc độ góc của kim giờ: ωh=2π432001,45.10-4rad/s

Tốc độ góc của kim phút: ωph=2π36001,74.10-3rad/s

Câu hỏi 31.4 trang 59 SBT Vật Lí 10: Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?

A. f=2πrv.

B. T=2πrv.

C. v=ωr.

D. ω=2πT.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A – sai vì f=ω2π=v2πr

Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: