Giải SBT Vật Lí 10 trang 63 Kết nối tri thức


Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 63 trong Bài tập cuối chương 6 Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 63.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 63 Kết nối tri thức

Câu hỏi VI.4 trang 63 SBT Vật Lí 10: Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng

A. 0,11 m/s2.

B. 0,4 m/s2.

C. 1,23 m/s2.

D. 16 m/s2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đổi: 40 km/h = 1009m/s

Suy ra: aht=v2R=10092100=1,23m/s2

Câu hỏi VI.5 trang 63 SBT Vật Lí 10: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là:

A. 2 rad/s; 10 cm.

B. 3 rad/s; 30 cm.

C. 1 rad/s; 20 cm.

D. 4 rad/s; 40 cm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tỉ số: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều

rB=10cmω=vBrB=0,20,1=2rad/s

Câu hỏi VI.6 trang 63 SBT Vật Lí 10: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 95 kg. Lấy g = 10 m/s2. Biết tốc độ của xe không đổi là v = 15 m/s. Tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm thấp nhất.

Lời giải:

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:

Fht=P+N

Khi ở điểm thấp nhất, áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có:

Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng

Câu hỏi VI.7 trang 63 SBT Vật Lí 10: Một người buộc hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo.

Lời giải:

Một người buộc hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây

Hợp lực của lực căng dây và trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn: Fht=P+T

Khi ở điểm thấp nhất, Fht có chiều hướng về tâm quay (hướng lên):

Fht= -P+T

T = Fht+P=mω2r + mg = 0,3(82.0,5+10) = 12,6N

Câu hỏi VI.8 trang 63 SBT Vật Lí 10: Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục Δ thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy π2=10. Tính độ dãn của lò xo.

Lời giải:

Khi thanh quay đều, điểm A được coi như tâm quỹ đạo, chiều dài của lò xo khi đó được coi là bán kính của quỹ đạo chuyển động của vật gắn ở đầu còn lại của lò xo.

Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm: Fdh=Fht

Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A

Câu hỏi VI.9 trang 63 SBT Vật Lí 10: Ở độ cao bằng 79 bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 m/s2 và bán kính của Trái Đất là 6400 km. Tính tốc độ và chu kì chuyển động của vệ tinh.

Lời giải:

Gia tốc rơi tự do ở độ cao h: gh=R2R+h2g

Lực hấp dẫn (trọng lực) đóng vai trò lực hướng tâm: Fhd=Fht

Ở độ cao bằng 7/9 bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều

Chu kì của chuyển động tròn:

T=2πR+hv= 11914,78s = 3,3 giờ

Câu hỏi VI.10 trang 63 SBT Vật Lí 10: Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m. Lấy g= 10 m/s2. Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 300.

Lời giải:

Đổi 54 km/h = 15 m/s

Hợp lực tác dụng lên ô tô đóng vai trò là lực hướng tâm: Fht=P+N

Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu vồng

Chiếu lên phương hướng tâm: Fht=mv2r=P.cos300N

N = Pcos30o - mv2r

N = 5000 10.cos30°152100042176N

Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài tập cuối chương 6 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: