Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở R1 = 5Ω
Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: U = 21V.
Sách bài tập Vật Lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm - Kết nối tri thức
Câu 23.18 trang 56 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: R1=5Ω,R2=7Ω,R3=1Ω, R4=5Ω,R5=3Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V.
Hình 23.5
a) Tính điện trở của đoạn mạch AB(RAB).
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Lời giải:
a) Ta có: R345=(R3+R4)R5R3+R4+R5=(1+5).31+5+3=2Ω.
RAB=(R1+R345)R2R1+R345+R2=(5+2).75+2+7=3,5Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I=UABRAB=213,5=6A.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là: I2=U2R2=UABR2=217=3A.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: I1=I−I2=3A.
U1=I1R1=3.5=15V
U34=U1345−U1=I1R1345−I1R1=3.7−3.5=6V
Vì R34=2R5 nên cường độ dòng điện chạy qua điện trở R5 là I5=2I34=2U34R34=2.66=2A.
U1=I1R1=15V;U2=UAB=21V;U3=I34R3=1V;
U4=I34R4=5V;U5=I5R5=6V.
Lời giải SBT Vật Lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm hay khác:
Câu 23.1 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Đơn vị đo điện trở là ....
Câu 23.2 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Phát biểu nào sau đây sai ....
Câu 23.3 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở ....
Câu 23.5 trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau ....
Câu 23.8 trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11: Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm ....
Câu 23.9 trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11: Biểu thức đúng của định luật Ohm là ....
Câu 23.10 trang 54 Sách bài tập Vật Lí 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì ....