Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13: Di truyền học quần thể - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 42 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13: Di truyền học quần thể sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 13: Di truyền học quần thể - Cánh diều
Câu 1. Tần số alen là:
A. Tập hợp tất cả các alen trong qt
B. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
D. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 2. Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
Câu 3. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:
A. p= d+ h/2; q= r+h/2
B. p= r+ h/2; q= d+h/2
C. p= h+d/2; q= r+ d/2
D. p= d+ h/2; q= h+d/2
Câu 4. Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:
A. pA = r+ h/2; qa = d+h/2
B. pA = h+d/2; qa = r+ d/2
C. pA = d+ h/2; qa = r+h/2
D. pA = d+ h/2; qa = h+d/2
Câu 5. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,4375; a= 0,5625
D. A=0,5625; a=0,4375
Câu 6. Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25; a = 0,75
B. A=0,75; a=0,25
C. A=0,5; a= 0,5
D. A=0,5625; a=0,4375
Câu 7. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Câu 8. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8
B. 0,7 và 0,3
C. 0,5 và 0,5
D. 0,4 và 0,6
Câu 9. Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là
A. pA = 0,7; qa=0,3.
B. pA = 0,3 ; qa=0.7
C. pA = 0,4 ; qa=0,6
D. pA = 0,5 ; qa=0,5.
Câu 10. Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
Câu 11. Một quần thể thực vật gồm 200 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 600 cây có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,70.
B. 0,40.
C. 0,3.
D. 0,6.
Câu 12. Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,3
D. 0,4.
Câu 13. Tần số kiểu gen là:
A. Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể
B. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
D. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 14. Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 15. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính
A. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Câu 16. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
B. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
C. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
D. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.
Câu 17. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 31 AA : 11 aa
B. 30 AA : 12aa
C. 29 AA : 13 aa
D. 28 AA : 14 aa
Câu 18. Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là :
A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
B. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
C. 0, 36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
D. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa
Câu 19. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:
A. 1/16
B. 1/9
C. 4/9
D. 2/9
Câu 20. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5%
B. 7,5%
C. 2,25%
D. 6,25%
Câu 21. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:
A. 12,5%
B. 75%
C. 22,5%
D. 62,5%
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây:
a. 3 đỏ : 1 vàng
b. 5 đỏ : 3 vàng
c. 9 đỏ : 1 vàng
d. 4 đỏ : 1 vàng
e. 19 đỏ : 1 vàng
f. 100% đỏ
g. 17 đỏ : 3 vàng
h. 5 đỏ : 1 vàng
A. a, b, c, d, e, f
B. c, d,e ,f, g, h
C. a, c, d, e, f, g
D. b, c, d, e, f, h
Câu 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính?
a. 5AA
b. 2AA : 3Aa
c. 4AA : 1Aa
d. 1AA : 4Aa
e. 3AA : 2Aa
f. 100% Aa
A. a, b, c, d, e
B. a, c, d, e, f,
C. b, c, d, e, f,
D. a, b, d, e, f,
Câu 24. Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền
. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
A. pA = 0,45, pB = 0,55.
B. pA = 0,35, pB = 0,55.
C. pA = 0,55, pB = 0,45
D. pA = 0,35, pB = 0,5.
Câu 25. Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền
Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:
A. pA = 0,45, pB = 0,5.
B. pA = 0,35, pB = 0,55.
C. pA = 0,55, pB = 0,45
D. pA = 0,35, pB = 0,5.
Câu 26. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 5%
B. 13,3%
C. 7,41%
D. 6,9%
Câu 27. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,36
D. 0,12
Câu 28. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 29. Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A. Thế hệ F3
B. Thế hệ F4
C. Thế hệ F2
D. Thế hệ F5
Câu 30. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
B. 0,88125AA + 0,01875Aa + 0,1aa = 1
C. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1
D. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Câu 31. ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1
Câu 32. Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:
A. 18,750%.
B. 4,375%.
C. 0,7656%.
D. 21,875%.
Câu 33. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: . Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:
A. 12,5%.
B. 37,5%
C. 25%
D. 50%
Câu 34. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:
A. 12,5%
B. 25%.
C. 17,5%.
D. 0%.
Câu 35. Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
A. 50%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Câu 36. Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 40%.
Câu 37. ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 38. Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 39. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là
. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 14 loại kiểu gen.
II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 40. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA: 0,5Aa: 0,3aa. Tần số alen A của quần thể là
A. 0,55.
B. 0,45.
C. 0,2.
D. 0,4.
Câu 41. Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gen có 5 alen quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với alen A4; A5; alen A4 trội hoàn toàn so với alen A5. Trong quần thể, số loại kiểu gen dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là
A. 5, 10.
B. 10, 7.
C. 10, 8.
D. 5, 9.
Câu 42. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là B và b. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 50% BB : 50%Bb.
B. 100% Bb.
C. 100% bb.
D. 25% Bb : 75%bb.