Giải Sinh học 12 trang 53 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Sinh 12 trang 53 trong Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel Sinh 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh 12 trang 53.
Giải Sinh học 12 trang 53 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 8 trang 53 Sinh học 12: Có nhiều trường hợp sản phẩm của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Những hiện tượng đó có mâu thuẫn với quy luật phân li độc lập hay không? Giải thích.
Lời giải:
Trường hợp sản phẩm của gene khác nhau có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng không mâu thuẫn với quy luật phân li độc lập vì quy luật phân li độc lập là quy luật vận động của các nhân tố di truyền (gene), còn trường hợp sản phẩm của gene khác nhau có thể tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng là quy luật tương tác giữa các gene ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình.
Luyện tập trang 53 Sinh học 12: Nếu cho hai cá thể chuột nhảy Meriones unguiculatus có lông màu trắng và lông màu đen lai với nhau, thế hệ con có thể có những cá thể mang màu lông như thế nào? Giải thích.
Lời giải:
- Nếu cho hai cá thể chuột nhảy Meriones unguiculatus có lông màu trắng và lông màu đen lai với nhau, thế hệ con có thể có màu lông đen, trắng hoặc nâu.
- Giải thích:
Quy ước gene: A: lông đen; a: lông nâu; B: giúp tích trữ sắc tố; b: không tích trữ sắc tố (lông trắng) → A-B-: lông đen; aaB-: lông nâu; A-bb, aabb: lông trắng.
Cho hai cá thể chuột lông trắng (AAbb, Aabb hoặc aabb) và lông đen (AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb) lai với nhau sẽ có những trường hợp sau:
Kiểu gene chuột lông đen đem lai |
Kiểu gene chuột lông trắng đem lai |
Tỉ lệ phân li KG |
Tỉ lệ phân li KH |
AABB |
AAbb |
AABb |
100% lông đen |
AaBB |
AAbb |
(1AA : 1Aa)Bb → 1AABb : 1AaBb |
100% lông đen |
AABb |
AAbb |
AA(1Bb : 1bb) → 1AABb : 1AAbb |
1 lông đen : 1 lông trắng |
AaBb |
AAbb |
(1AA : 1Aa)(1Bb : 1bb) → 1AABb : 1AAbb : 1AaBb : 1Aabb |
1 lông đen : 1 lông trắng |
AABB |
Aabb |
(1AA : 1Aa)Bb → 1AABb : 1AaBb |
100% lông đen |
AaBB |
Aabb |
(1AA : 2Aa : 1aa)Bb → 1AABb : 2AaBb : 1aaBb |
3 lông đen : 1 lông nâu |
AABb |
Aabb |
(1AA : 1Aa)(1Bb : 1bb) → 1AABb : 1AaBb : 1AAbb : 1Aabb |
1 lông đen : 1 lông trắng |
AaBb |
Aabb |
(1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) → 1AABb : 1AAbb : 2AaBb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb |
3 lông đen : 1 lông nâu : 4 lông trắng |
AABB |
aabb |
AaBb |
100% lông đen |
AaBB |
aabb |
(1Aa : 1aa)Bb → 1AaBb : 1aaBb |
1 lông đen : 1 lông nâu |
AABb |
aabb |
Aa(1Bb : 1bb) → 1AaBb : 1Aabb |
1 lông đen : 1 lông trắng |
AaBb |
aabb |
(1Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) → 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb |
1 lông đen : 1 lông nâu : 2 lông trắng |
Lời giải Sinh 12 Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel hay khác: