Giải Sinh học 12 trang 8 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Sinh 12 trang 8 trong Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền Sinh 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh 12 trang 8.
Giải Sinh học 12 trang 8 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 4 trang 8 Sinh học 12: Căn cứ vào mạch khuôn, xác định vị trí các vùng cấu trúc trên gene trong Hình 1.4.
Lời giải:
vị trí các vùng cấu trúc trên gene dựa theo mạch khuôn:
- Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch khuôn (mạch gốc).
- Vùng mã hoá nằm giữa vùng điều hoà và cùng kết thúc.
- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch khuôn (mạch gốc).
Câu hỏi 5 trang 8 Sinh học 12: Phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh, gene cấu trúc với gene điều hoà.
Lời giải:
* Phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh:
Gene phân mảnh |
Gene không phân mảnh |
- Có ở sinh vật nhân thực và vi khuẩn cổ |
- Có ở sinh vật nhân sơ |
- Có vùng mã hoá không liên tục: Vùng mã hóa chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron) xen kẽ với các đoạn mã hoá amino acid (exon). |
- Có vùng mã hoá liên tục: Vùng mã hóa chỉ chứa các đoạn mã hoá amino acid, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid. |
* Phân biệt gene cấu trúc và gene điều hoà:
- Gene cấu trúc là gene mang thông tin mã hoá chuỗi polypeptide tham gia cấu trúc hoặc chức năng của tế bào.
- Gene điều hoà là gene mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gene khác.
Câu hỏi 6 trang 8 Sinh học 12: Quan sát Hình 1.5, 1.6 và 1.7, đọc đoạn thông tin, lập bảng phân biệt ba loại RNA theo hai tiêu chí: cấu trúc và chức năng.
Lời giải:
Tiêu chí |
mRNA (RNA thông tin) |
tRNA (RNA vận chuyển) |
rRNA (RNA ribosome) |
Cấu trúc |
- Là một chuỗi polynucleotide gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân. - Có dạng mạch thẳng, không có liên kết hydrogen. - Mang các bộ ba mã hóa (codon). |
- Là một chuỗi polynucleotide cấu trúc từ 70 đến 90 đơn phân. - Có một số vùng xoắn cục bộ do các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen. - Mỗi tRNA mang 1 bộ ba đối mã (anticodon). |
- Là một chuỗi polynucleotide có đến hàng chục nghìn nucleotide. - Có nhiều vùng xoắn cục bộ do các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen. |
Chức năng |
- Làm khuôn cho cơ chế dịch mã tổng hợp protein. |
- Vận chuyển amino acid cho quá trình tổng hợp protein. |
- Là thành phần cấu tạo nên ribosome (nơi tổng hợp protein). |
Lời giải Sinh 12 Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền hay khác: