Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn gọn - Soạn văn lớp 7
Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn nhất năm 2021
Với Soạn bài Từ đồng nghĩa ngắn gọn nhất Ngữ văn lớp 7 năm 2021 mới sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng soạn văn lớp 7. Ngoài ra, bản soạn văn lớp 7 này còn giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm để giúp bạn nắm vững được kiến thức văn bản trước khi đến lớp.
A. Soạn bài Từ đồng nghĩa (ngắn nhất)
I. Hệ thống kiến thức
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Các loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái nghĩa): chén – bát – tô, heo – lợn, quả - trái,...
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau): ăn – xơi – chén, cho – biếu, chết – mất – hi sinh,...
- Sử dụng từ đồng nghĩa đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm
II. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Đồng nghĩa với “rọi” là chiếu
Đồng nghĩa với “trông” là nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...
2. Tìm các từ đồng nghĩa
a. Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,...
b. Mong: mong, hi vọng, trông mong...
III. Các loại từ đồng nghĩa
1. Nghĩa của quả và trái giống nhau
2. So sánh nghĩa của 2 từ “bỏ mạng” và “hi sinh”
- Giống: cùng chỉ cái chết
- Khác: nghĩa của từ hi sinh mang sắc thái trang trọng, nghĩa của từ bỏ mang có sắc thái mỉa mai, châm biếm
IV. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Hai từ“Quả” và “trái” có thể thay thế được cho nhau
- Hai từ hi sinh và bỏ mạng cho nhau được
Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau.
3. Không lấy tiêu đề là “sau phút chia tay” vì từ “chia li” mang sắc thái cổ xưa, phù hợp với văn bản thơ cổ hơn, gợi ra cảnh ngộ của người chinh phụ xưa rõ ràng hơn.
V. Luyện Tập
Câu 1 (trang 115 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
Từ | Từ đồng nghĩa |
---|---|
Gan dạ | Dũng cảm |
Nhà thơ | Thi sĩ |
Mổ xẻ | Phẫu thuật |
Của cải | Tài sản |
Nước ngoài | Ngoại quốc |
Chó biển | Hải cẩu |
Đòi hỏi | Yêu cầu |
Năm học | Niên khóa |
Loài người | Nhân loại |
Thay mặt | Đại diện |
Câu 2 (trang 115 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
- Máy thu thanh: ra-di-o
- Xe hơi: ô tô
- Sinh tố: vi-ta-min
- Dương cầm: pi-a-no
Câu 3 (trang 115 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
- Tô- bát - Cây viết – cây bút - Ghe – thuyền - Ngái – xa
- Mô – đâu - Rứa – thế - Tru - trâu
Câu 4 (trang 115 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
- đưa: trao
- đưa: tiễn
- kêu: rên
- nói: trách
- đi: mất
Câu 5 (trang 115 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
Các từ | Nghĩa chung | Khác nhau |
Ăn, xơi, chén | tự cho thức ăn nuôi sống vào cơ thể. | Ăn: sắc thái bình thường, trung tính |
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao | ||
Chén: sắc thái thân mật, bỗ bã | ||
Cho, tặng, biếu | Trao cho ai một cái gì đó | Cho: người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng |
Tặng: không phân biệt ngôi thứ, người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần | ||
Biếu: sắc thái kính trọng, người biếu thường có vai thấp hơn | ||
Yếu đuối, yếu ớt | Trạng thái thiếu hụt, mệt mỏi của con ngườ | Yếu đuối: thiếu hụt về thể chất và tinh thần |
Yếu ớt: hiện trạng thiếu hụt về sức khỏe | ||
Xinh, đẹp | Vẻ ngoài của sự vật | Xinh: bình phẩm, nhận xét về dáng vẻ bên ngoài của trẻ con |
Đẹp: được xem có mức độ cao hơn, toàn diện hơn. | ||
Tu, nhấp, nốc | Đưa chất lỏng vào cơ thể | Tu: uống nhiều, liền mạch, không lịch sự |
Nhấp: nhỏ nhẹ, từ tốn khi uống | ||
Nốc: uống vội vã, liên tục, thô tục |
Câu 6 (trang 116 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
a. thành tích, thành quả:
- Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. ngoan cường, ngoan cổ:
- Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ:
- Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d. giữ gìn, bảo vệ.
- Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7 (trang 116 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
a. đối xử, đối đãi:
- Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em
b trọng đại, to lớn:
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
- Sức khỏe của bà rất bình thường
- Đó chỉ là những thứ vật chất tầm thường
- Nếu bạn chăm chỉ học tập, bạn sẽ nhận được kết quả xứng đáng
- Những kẻ ác ắt sẽ phải lãnh hậu quả
Câu 9 (trang 117 sách giáo khoa Ngữ văn 7 Tập 1):
- Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).
- Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).
- Thay giảng dạy bằng dạy.
- Thay trình bày bằng trưng bày
B. Kiến thức trọng tâm
1. Khái niệm từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các loại từ đồng nghĩa
+ đồng nghĩa hoàn toàn (không biệt nhau về sắc thái nghĩa)
VD: lợn, heo
+ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
VD: chết, hi sinh, bỏ mạng, …
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.