Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chuyện người con gái Nam Xương - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 33 câu hỏi trắc nghiệm Chuyện người con gái Nam Xương Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Chuyện người con gái Nam Xương - Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu tác giả Nguyễn Dữ
Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Dữ?
A. Nam Định
B. Ninh Bình
C. Hà Nội
D. Hải Dương
Câu 2. Nguyễn Dữ sống ở thế kỷ bao nhiêu?
A. XV
B. XVI
C. XVII
D. XVIII
Câu 3. Tại sao Nguyễn Dữ xin cáo quan về ở ẩn?
A. Vì ông bất mãn với thời cuộc
B. Vì ông đã giàu có và không cần làm quan
C. Vì ông muốn cuộc sống nhàn nhã
D. Vì ông muốn cuộc sống khác biệt
Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Truyền kì mạn lục phản ánh thời đại Nguyễn Dữ sinh sống, đúng hay sai?
Đúng Sai
Câu 5. Nguyễn Dữ làm quan dưới triều đại nào?
A. Nhà Trịnh và nhà Mạc
B. Nhà Mạc và nhà Lê
C. Nhà Lê và nhà Trịnh
D. Nhà Mạc, Trịnh, Lê
Câu 6. Nguyễn Dữ là học trò của nhân vật nổi tiếng nào?
A. Phùng Khắc Khoan
B. Chu Văn An
C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
D. Nguyễn Đình Chiểu
Câu 7. Vì sao Nguyễn Dữ lại cáo quan về ở ẩn?
A. Vì phải phụng dưỡng mẹ già
B. Vì tuổi cao sức yếu
C. Vì bị hãm hại, vu khống
D. Vì bất mãn với thời cuộc
Câu 8. Nguyễn Dữ là con trai của ai?
A. Nguyễn Phi Khanh
B. Nguyễn Tường Phiêu
C. Nguyễn Trãi
D. Nguyễn Du
Câu 9. Nguyễn Dữ về ở ẩn tại đâu?
A. Thanh Hóa
B. Hải Dương
C. Quảng Ninh
D. Vĩnh Phúc
Tìm hiểu văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
Câu 1. “Chuyện người con gái Nam Xương” là sáng tác của tác giả nào?
A. Nguyễn Du
B. Nguyễn Dữ
C. Nguyễn Trãi
D. Nguyễn Khuyến
Câu 2. “Chuyện người con gái Nam Xương” được viết vào thế kỉ nào?
A. XV
B. XVI
C. XVII
D. XVIII
Câu 3. Truyện truyền kì là gì?
A. Những câu chuyện được kể giống như truyện truyền thuyết
B. Những câu chuyện có yếu tố hoang đường, kì ảo
C. Những câu chuyện kì lạ được ghi chép tản mạn, thường có yếu tố hoang đường kì ảo, nhân vật thường là người phụ nữ đức hạnh, khao khát cuộc sống yên bình, hạnh phúc
D. Câu chuyện liên quan tới các nhân vật do trí tưởng tượng tạo nên
Câu 4. Nhận định nào sau đây nói đúng về truyện truyền kì?
A. Là những truyện kể về các sự việc hoàn toàn có thật
B. Là những truyện kể có sự đan xen giữa những yếu tố có thật và yếu tố hoang đường
C. Là những truyện kể về các sự việc hoàn toàn do tác giả tưởng tượng ra
D. Là những truyện kể về các nhân vật lịch sử
Câu 5. Nhân vật chính của Chuyện người con gái Nam Xương là ai?
A. Trương Sinh và Phan Lang
B. Phan Lang và Linh Phi
C. Vũ Nương và Trương Sinh
D. Linh Phi và mẹ Trương Sinh
Câu 6. Câu văn nào khái quát vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương?
A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp
B. Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn
C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình
D. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu
Câu 7. Giá trị nội dung của tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương là gì?
A. Tố cáo xã hội phong kiến
B. Lên án chiến tranh phi nghĩa
C. Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 8. Nhân vật Vũ Nương có số phận và phẩm chất giống với một nhân vật nào sau đây?
A. Âu Cơ
B. Thị Mầu
C. Thị Kính
D. Chị Dậu
Câu 9. Nhân vật Vũ Nương được miêu tả là người như thế nào?
A. Tính tình thùy mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp
B. Giữ gìn khuôn phép, không để lúc nào với chồng thất hòa
C. Không ham của vải vật chất
D. Tất cả đáp án trên
Câu 10. Trương Sinh là nhân vật như thế nào?
A. Sinh ra trong gia đình hào phú, nhưng lại không có học, cư xử hồ đồ, thô bạo
B. Tính tình đa nghi, ích kỉ, đối với vợ thường phòng ngừa quá sức
C. Nóng nảy, gia trưởng
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11. Câu nào nêu đúng nhất cách cư xử của Vũ Nương trước tính hay ghen của chồng?
A. Đâu có sự mất nết hư thân như lời chàng nói
B. Cách biệt ba năm giữ gìn một tiết
C. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa từng bén gót
D. Nàng cũng giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải đến bất hòa
Câu 12. Chi tiết Trương Sinh đem trăng lạng vàng cưới Vũ Nương phản ánh điều gì?
A. Vũ Nương là cô gái có giá trị
B. Tình yêu bao la của Trương Sinh
C. Người phụ nữ ngang hàng với hàng hóa, có thể mua bán bằng tiền bạc
D. Phải có điều kiện mới cưới được Vũ Nương
Câu 13. Câu văn “Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong được đeo ấn hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi.” nói lên phẩm chất gì của Vũ Nương?
A. Cảm thông trước những nỗi vất vả của chồng
B. Đảm đang, biết lo liệu việc nhà
C. Nhớ mong và yêu thương chồng tha thiết
D. Tất cả đáp án trên
Câu 14. Câu văn “Ngày qua tháng lại, thoắt đã nửa năm, mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được” mang ý nghĩa gì?
A. Nói lên sự thấm thoát của thời gian
B. Miêu tả cảnh thiên nhiên trong nhiều thời điểm khác nhau
C. Nỗi buồn nhớ của Vũ Nương trải theo năm tháng
D. Cho thấy Trương Sinh phải đi chinh chiến ở một nơi rất xa xôi
Câu 15. Câu nào trong lời trăn trối của bà mẹ nói lên sự ghi nhận nhân cách và công lao của Vũ Nương đối với gia đình nhà chồng?
A. Mẹ không phải không muốn đợi chồng con về mà không gắng ăn miếng cơm cháo đặng cùng vui sum họp
B. Một tấm thân tàn, nguy trong sớm tối, việc sống chết không khỏi phiền đến con
C. Chồng con nơi xa xôi chưa biết thế nào không về đền ơn được
D. Sau này, trời xét lòng lành, ban phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ.
Câu 16. Từ “xanh” trong câu “Xanh kia quyết chẳng phụ con cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?
A. Mặt đất
B. Mặt trăng
C. Ông trời
D. Thiên nhiên
Câu 17. Vũ Nương dỗ dành con trong lúc chồng vắng nhà bằng cách nào?
A. Mỗi tối chỉ vào bóng mình và nói đó là cha của đứa con
B. Hát ru cho con ngủ
C. Đưa con đi chơi ở khắp nơi
D. Tất cả đáp án trên
Câu 18. Nhận định nào nói đúng và đầy đủ ý nghĩa của chi tiết Vũ Nương gieo mình xuống sông tự vẫn?
A. Phản ánh chân thực cuộc sống đầy oan khuất và khổ đau của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
B. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả trước số phận mỏng manh và bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
C. Tố cáo xã hội phụ quyền phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người, nhất là người phụ nữ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 19. Các chi tiết hoang đường, kì ảo có ý nghĩa gì?
A. Tạo nên cái kết bớt phần đau thương
B. Niềm cảm thương của tác giả dành cho nhân vật
C. Cho thấy khao khát phục hồi danh dự của nhân vật
D. Tất cả đáp án trên
Câu 20. Hình tượng “Ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành Nam” trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương hàm ý chỉ điều gì?
A. Phía Bắc có nhiều ngựa
B. Phía Nam có nhiều chim
C. Mỗi người luôn có quê hương và nhớ mong quê hương của mình
D. Nước Hồ và nước Việt là những quốc gia giàu có về các loài động vật quý
Câu 21. Chi tiết Vũ Nương nhờ Trương Sinh lập đàn giải oan thể hiện điều gì?
A. Nàng muốn về gặp Trương Sinh
B. Nàng là người có lòng tự trọng, khát khao được minh oan
C. Nàng muốn trở lại trần gian làm người
D. Tất cả đáp án trên
Câu 22. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của Vũ Nương?
A. Do lời nói ngây thơ của bé Đản
B. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi
C. Do Vũ Nương không thể tự minh oan cho mình
D. A và B đúng
Câu 23. Nguyên nhân gián tiếp dẫn đến cái chết của Vũ Nương là?
A. Do xã hội loạn lạc, nội chiến liên miên
B. Do Trương Sinh tính tình nóng nảy, đa nghi
C. Do chế độ phong kiến trọng nam, khinh nữ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 24. “Chuyện người con gái Nam Xương” được trích từ tác phẩm nào?
A. Truyền kì mạn lục
B. Truyện Kiều
C. Chinh phụ ngâm khúc
D. Vũ trung tùy bút