Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Celebrations


Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Celebrations

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Celebrations sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 11 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 11.

Tiếng Anh lớp 11 Unit 8: Celebrations

Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 A. Reading Trang 90-91-92

Before you read (Trước khi bạn đọc)

- Work in pairs. Look at the picture and discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Hãy nhìn hình và thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What time of the year is it? (Đây là thời điểm nào trong năm?)

=> It is Lunar New Year.

2. What are the people in the picture doing? (Những người trong hình đang làm gì?)

=> They exchange New Year's wishes, give and receive lucky money.

3. What else do you see in the picture? (Bạn còn thấy gì khác trong hình?)

=> I can see apricot flowers on the left and a kumquat tree on the right of the picture.

- Work in pairs. Tell your partner which of these activities you enjoy doing most at Tet. Are ... ? (Làm việc theo cặp. Kể cho bạn học nghe hoạt động nào sau đây bạn thích nhất trong dịp Tết. Bạn còn thích hoạt động nào khác nữa không?)

a) making banh chung: gói bánh chưng

b) decorating the house: trang trí nhà cửa

c) eating special Tet foods: ăn các món đặc biệt của ngày Tết

d) going to the flower market: đi chợ hoa

e) going to the pagoda: đi chùa

f) watching fireworks: xem bắn pháo hoa

g) receiving "lucky money": nhận tiền mừng tuổi

h) visiting relatives and friends: thăm họ hàng và bạn bè

Gợi ý:

At Tet, I enjoy receiving "lucky money" most. Besides, I like going to the flower market and watching fireworks.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text about Tet in Vietnam, and then do the tasks that follow. (Đọc bài văn về Tết ở Việt Nam, và làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Lunar New Year, or Tet, is Vietnam's main holiday. It is the grandest and most important occasion in the year which falls sometime between 19th January and 20'1' February on the Western calendar. Tct marks the beginning of spring and, for agrarian people, the start of a new year.

Tet’s preparations and celebrations used to be spread over months, but nowadays the holiday is much shorter. A great deal of excitement still builds up well before Tet. however. Streets are decorated with coloured lights and red banners. Shops are full of goods. People arc busy buying gifts, cleaning and decorating their houses and cooking traditional foods.

Homes are often decorated with plants and flowers at this time. Peach blossom is traditional at Tet in the North while apricot blossom is traditional in the South. The kumquat tree with its ripe deep orange fruits is popular throughout the country. One of Tet’s most special foods is banh chung, which is made from sticky rice, green beans and fatty pork. Mut, which is candied fruit such as sugared apples, plums or tomatoes, is also popular.

On the days of Tet everyone tries to be nice and polite to each other. People believe that what they do on the first day of the year will influence their luck during the whole year. Thus, only positive comments should be made. People visit other family members or friends, and they exchange New Year's wishes. Children receive their “lucky money" inside red envelopes. Many people go to pagoda to pray for a happy year for themselves and their family. Both children and adults take part in games and various forms of entertainment. Tet is really a time of fun and festivals throughout the country.

Hướng dẫn dịch:

Tết Nguyên Đán, hay Tết, là ngày nghỉ chính của Việt Nam. Đó là dịp trọng đại nhất trong năm rơi vào khoảng giữa 19 tháng 1 và 20 tháng 2 dương lịch. Tết đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, và đối với nhà nông là sự khởi đầu một năm mới.

Việc chuẩn bị và tổ chức Tết trước đây đã từng kéo dài hàng tháng nhưng ngày nay ngày nghỉ ngắn hơn nhiều. Tuy nhiên, cũng có sự nhộn nhịp trước khi Tết. Đường phố được trang trí đèn màu và các băng rôn đỏ. Các cửa hàng thì đầy ắp hàng hóa. Mọi người bận rộn mua quà, quét dọn, trang trí nhà cửa và nấu các món ăn truyền thống.

Vào dịp này, người ta thường trang trí nhà cửa với các loại cây và hoa. Các loại hoa truyền thống trong ngày Tết là hoa đào ở miền Bắc và hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, cây quất mang trái chín có màu vàng cam sậm cũng rất phổ biến trên khắp cả nước. Một trong những thức ăn đặc biệt nhất của ngày Tết là bánh chưng, loại bánh được làm từ nếp, một loại đậu xanh có hạt vàng và thịt lợn mỡ. Mứt là loại trái cây tẩm đường như táo, mận, và ngay cả cà chua tẩm đường cũng rất được ưa chuộng.

Vào những đầu Tết, mọi người cố gắng tử tế và lịch sự với những người khác. Người ta tin rằng những điều mà họ làm vào ngày đầu tiên trong năm sẽ ảnh hưởng đến vận may rủi của họ trong suốt cả năm. Người ta chỉ dành những lời lẽ tốt đẹp cho nhau. Mọi người thăm hỏi các thành viên khác trong gia đình hoặc bạn bè và chúc nhau lời chúc năm mới. Trẻ em nhận tiền mừng tuổi đựng trong bao màu đỏ. Nhiều người đi chùa để cầu phúc cho mình và cho gia đình mình. Tết thật sự là thời gian vui chơi và lễ hội trên khắp cả nước.

Task 1. Find what the following words mean in the text. (Use a dictionary if necessary.) (Tìm nghĩa của các từ sau trong bài đọc. (Dùng từ điển khi cần thiết.))

Gợi ý:

1. grand: to lớn, hoành tráng

2. agrarian: thuộc về nông nghiệp

3. banner: băng rôn

4. pray: cầu nguyện

5. sugared apples: táo tẩm đường

6. excitement: sự nô nức, nhộn nhịp

Task 2. Decide whether the statements are True (T) or False (F). (Xác định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Gợi ý:

1. F

=> It falls sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar.

2. F

=> The beginning of spring is the start of a new year for agarian people.

3. T

4. F

=> Only children receive lucky money.

5. T

6. F

=> They want to have good luck during the whole year.

Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. When is Tet holiday in Vietnam? (Ngày Tết ở Việt Nam diễn ra khi nào?)

=> It's sometime between 19 January and 20 February on the Western calendar.

2. How long did Tet preparations and celebrations last in the past? (Trước đây, những việc chuẩn bị và tổ chức Tết kéo dài bao lâu?)

=> They lasted for months.

3. What do streets look like before Tet? (Đường phố trông như thế nào trước ngày Tết?)

=> Streets are decorated with colored lights and banners.

4. What do people often do to prepare for Tet? (Người ta thường làm gì để chuẩn bị Tết?)

=> They buy gifts, clean and decorate their houses and cook traditional foods.

5. What is banh chung made from? (Bánh chưng được làm từ nguyên liệu gì?)

=> It is made from sticky rice.

6. What is mut? (Mứt là gì?)

=> It is candied fruit.

7. What are some popular activities at Tet? (Một số hoạt động phổ biến trong ngày Tết là gì?)

=> Visiting friends and other family members, exchanging wishes, going to the pagoda, playing games, ...

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Tell each other about your last Tet holiday, focusing ... : (Làm việc nhóm. Kể cho nhau nghe về ngày Tết năm trước của bạn, tập trung các điểm chính sau đây.)

Gợi ý:

Last Tet holiday we did a lot of things. We went market to buy food, flowers, ... . We helped our parents with wrapping banh chung and cooking frosen meat. On the first day of Tet, we went to visit our grandparents and relatives, and we went to pagoda to pray for our family a happy year. During Tet days, we ate traditional foods such as banh chung, salted onions, ... . We enjoyed the gatherings of the family dinner on the New Year's Eve and meals on Tet days because it's the oppotunity that ties our family relationship and makes us closer and closer. We also enjoyed playing some traditional games such as playing chess, playing on the swings, ... . We should remain Tet and preserve it.

Tiếng Anh lớp 11 Unit 8 B. Speaking Trang 93-94

Task 1. Mai is talking with Anna, her new English friend, about Tet holiday in Vietnam. Work in pairs. Practise ... (Mai đang nói chuyện với Anna, người bạn Anh mới của cô về Tết ở Việt Nam. Làm việc theo cặp. Luyện tập đọc đoạn hội thoại sau.)

Hướng dẫn dịch:

Mai: Bạn có biết tháng sau là nghỉ Tết không?

Anna: Tết là gì vậy?

Mai: Đó là lúc mà người Việt tổ chức kỉ niệm đầu xuân. Đó cũng là sự khởi đầu của năm âm lịch.

Anna: Chính xác là khi nào vậy?

Mai: À, năm nay là vào ngày 9 tháng 2.

Anna: Bạn thường làm gì vào dịp Tết?

Mai: À, chúng tôi ăn nhiều thức ăn đặc biệt, chúng tôi ăn mặc chỉnh tề và đi thăm bạn bè, bà con. Chúng tôi cũng chơi trò chơi nữa.

Anna: Ồ, nghe thật thú vị.

Task 2. Below are some popular holidays and celebrations in Vietnam and in the world. Work in pairs. ... . (Dưới đây là một số ngày lễ và kì nghỉ phổ biến ở Việt Nam và trên thế giới. Làm việc theo cặp. Ghép tên kì nghỉ với mục đích và hoạt động chính của chúng.)

Hướng dẫn dịch:

Ngày nghỉ Mục đích chính Các hoạt động
1. Lễ Tạ Ơn (Ngày thứ Năm thứ ba của tháng Mười Một) a. Người ta bày tỏ tình yêu của mình. A. Họ tặng sô-cô-la, hoa hoặc quả cho người họ yêu.
2. Ngày lễ Tình nhân (Ngày 14 tháng 2) b. Người ta kỉ niệm đêm trăng tròn nhất trong năm. B. Trẻ con mang mặt nạ, các đám rước trên đường phố, ăn tiệc với bánh đặc biệt và nhiều trái cây, ...
3. Tết Trung Thu (Ngày 15 tháng 8 Âm lịch) c. Người ta kỉ niệm mùa thu hoạch. C. Các thành viên trong gia đình sum họp lại với nhau. Họ chuẩn bị một bữa ăn lớn với gà tần quay.

Gợi ý:

1. c - C2. a - A3. b - B

Task 3. Work in pairs. Ask and answer about the holidays above, using the dialogue in Task 1 as the model. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các ngày nghỉ trên, sử dụng cuộc hội thoại trong Bài tập 1 như bài mẫu.)

Gợi ý:

A: What do you know about Mid-Autumn Festival?

B: People celebrate the largest full moon in the year and it's a special day for children.

A: When is it exactly?

B: It's on the 15th day of the 8th lunar month.

A: What do people do on that day?

B: People eat mooncakes, fruit, drink tea and admire the full moon.

A: What about the children?

B: Children have mooncakes and lots of fruit. Then they carry their beautiful glowing lanterns along the streets in their neighbourhood. Dragon dance is also a special activity on this day.

A: Oh, that sounds really interesting.

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Tiếng Anh 11 hay khác: