Tiếng Anh 12 Bright Unit 8 Grammar Expansion trang 141, 142, 143, 144


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8 Grammar Expansion trang 141, 142, 143, 144 trong Unit 8: Lifelong learning sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 8 Grammar Expansion trang 141, 142, 143, 144

1 (trang 141-142 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Fred is nervous because he is _____ an important university exam tomorrow.

A. putting up with

B. going in for

C. looking forward to

D. making up for

2. While Jenna was at a seminar, she _____ her co-worker Annie.

A. ran across

B. broke down

C. made up

D. took up

3. You need to work hard and develop your skills to _____ your colleagues.

A. keep up with 

B. look down on

C. make up for 

D. look forward to

4. In the evenings, Joe likes to _____ the notes he took in class during the school day.

A. carry out

B. put on

C. fill in

D. go over

5. Jen became ill, so she had to _____ her job interview until the next week.

A. put off   

B. break down

C. come along

D. back up

6. Jake is cooperative and friendly, so he his colleagues _____ very well.

A. looks up to

B. goes along with

C. puts up with

D. gets on with

7. Although Michael has only Just started his internship, he _____ well at the company already.

A. turns off

B. takes up

C. fits in

D. puts up

8. Lucy saw an interesting job advert online, so she decided to _____ an application form on the company's website.

A. hang out

B. fill out

C. take off

D. fill up

Đáp án:

1. B

2. A

3. A

4. D

5. A

6. D

7. C

8. B

Giải thích:

1. put up with: chịu đựng; go in for: đi thi; look forward to: mong đợi; make up for: bù đắp

2. run across: tình cờ gặp; break down: hỏng; make up: bịa chuyện; take up: bắt đầu

3. keep up with: theo kịp; look down on: khinh thường; make up for: bù đắp; look forward to: mong đợi

4. carry out: tiến hành; put on: mặc; fill in: điền; go over: đọc lại, xem lại

5. put off: dời lại; break down: hỏng; come along: đi cùng; back up: sao lưu

6. look up to: tôn trọng; go along with: đồng ý; put up with: chịu đựng; get on with: hòa hợp

7. turn off: tắt; take up: bắt đầu; fit in: hòa nhập; put up: cho ai tá túc

8. hang out: đi chơi; fill out: điền vào; take off: cất cánh; fill up: lấp đầy

Hướng dẫn dịch:

1. Fred is nervous because he is going in for an important university exam tomorrow.

(Fred lo lắng vì ngày mai anh ấy sẽ tham gia một kỳ thi đại học quan trọng.)

2. While Jenna was at a seminar, she ran across her co-worker Annie.

(Khi Jenna đang tham dự một buổi hội thảo, cô tình cờ gặp đồng nghiệp Annie.)

3. You need to work hard and develop your skills to keep up with your colleagues.

(Bạn cần phải làm việc chăm chỉ và phát triển các kỹ năng của mình để theo kịp đồng nghiệp.)

4. In the evenings, Joe likes to go over the notes he took in class during the school day.

(Vào buổi tối, Joe thích xem lại những ghi chú anh ấy đã ghi ở lớp trong ngày học.)

5. Jen became ill, so she had to put off her job interview until the next week.

(Jen bị ốm nên cô ấy phải hoãn cuộc phỏng vấn xin việc sang tuần sau.)

6. Jake is cooperative and friendly, so he his colleagues gets on with very well.

(Jake là người hợp tác và thân thiện nên các đồng nghiệp của anh ấy rất hòa hợp với nhau.)

7. Although Michael has only just started his internship, he fits in well at the company already.

(Mặc dù Michael chỉ mới bắt đầu thực tập nhưng anh ấy đã hòa nhập rất tốt với công ty.)

8. Lucy saw an interesting job advert online, so she decided to fill out an application form on the company's website.

(Lucy nhìn thấy một quảng cáo tuyển dụng thú vị trên mạng nên cô quyết định điền vào mẫu đơn xin việc trên trang web của công ty.)

2 (trang 142 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ gần nghĩa nhất với cụm từ được gạch chân trong câu cho trước.)

1. Tom suggested attending a seminar on soft skills, and Ben went along with it.

A. waited for

B. tolerated 

C. delayed

D. agreed to

2. Anthony will start his work experience once school classes break up for the summer.

A. begin

B. stop

C. continue

D. interrupt

3. Who put you up to doing a classroom-based course at the local college?

A. told you to do

B. asked you to do

C. persuaded you to do

D. advised you to do

4. Gina loves learning new things, so she has taken up learning a foreign language.

A. started 

B. spent time

C. considered

D. quit

5. Rob decided to drop out of school and start an apprenticeship to become a carpenter.

A. complete

B. change

C. leave

D. try

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. A

5. C

Giải thích:

1. went along with = agree to: đồng ý; wait for: đợi; tolerate: chịu đựng; delay: dời lại

2. break up = stop: dừng; begin: bắt đầu; continue: tiếp tục; interrupt: ngắt lời

3. put up to = persuade: thuyết phục; told you to do: nói ai làm gì; ask you to do: yêu cầu ai làm gì; advise you to do: khuyên ai đó làm gì

4. take up = start: bắt đầu; spend time: dành thời gian; consider: cân nhắc; quit: bỏ cuộc

5. drop out of = leave: bỏ, rời đi; complete: hoàn thành; change: thay đổi; try: cố gắng

Hướng dẫn dịch:

1. Tom suggested attending a seminar on soft skills, and Ben went along with it.

(Tom đề nghị tham dự một buổi hội thảo về kỹ năng mềm và Ben đã đồng ý.)

2. Anthony will start his work experience once school classes break up for the summer.

(Anthony sẽ bắt đầu trải nghiệm công việc của mình sau khi các lớp học ở trường nghỉ hè.)

3. Who put you up to doing a classroom-based course at the local college?

(Ai đã sắp xếp cho bạn tham gia khóa học trên lớp tại trường đại học địa phương?)

4. Gina loves learning new things, so she has taken up learning a foreign language.

(Gina thích học những điều mới nên cô ấy đã bắt đầu học ngoại ngữ.)

5. Rob decided to drop out of school and start an apprenticeship to become a carpenter.

(Rob quyết định bỏ học và bắt đầu học nghề để trở thành thợ mộc.)

3 (trang 142 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underline part that needs correction. Then correct the mistakes. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chi ra phần gạch chân cần sửa lỗi sai. Sau đó sửa lại cho đúng.)

1. When the school PC broke up, Simon quickly turned it off and told the IT teacher about the problem.

A. up

B. turned

C. off     

D. about

2. Henry didn't make over that story which he told us: he really did run across a famous businesswoman at the conference last week.

A. over

B. which

C. did 

D. across

3. I don't know how Tina can put up to a company which makes her work long hours and pays a small salary.

A. up

B. to 

C. which

D. pays

4. Jane didn't manage to sign up to the online course because it filled with so quickly.

A. sign

B. with

C. filled

D. up

5. Kevin is a fantastic employee because he carries out his responsibilities well and comes up to creative solutions to problems.

A. carries

B. out

C. comes

D. to 

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. B

5. D

Giải thích:

1. break up: chia tay sửa lại thành: break down: hỏng (máy móc)

2. make over: thay đổi diện mạo sửa lại thành make up: bịa chuyện

3. put up to: khuyến khích ai làm gì sửa thành put up with: chịu đựng

4. fill sth with sth: tràn đầy sửa thành fill up: lấp đầy

5. come up to: tiến đến ai đó sửa thành come up with: đưa ra một ý tưởng mới

Hướng dẫn dịch:

1. When the school PC broke down, Simon quickly turned it off and told the IT teacher about the problem.

(Khi máy tính của trường bị hỏng, Simon nhanh chóng tắt nó đi và báo cho giáo viên CNTT về vấn đề này.)

2. Henry didn't make up that story which he told us: he really did run across a famous businesswoman at the conference last week.

(Henry không bịa ra câu chuyện mà anh ấy kể với chúng tôi: anh ấy thực sự đã gặp một nữ doanh nhân nổi tiếng tại hội nghị tuần trước.)

3. I don't know how Tina can put up with a company which makes her work long hours and pays a small salary.

(Tôi không biết làm thế nào Tina có thể chịu đựng một công ty bắt cô phải làm việc nhiều giờ và chỉ trả một mức lương thấp.)

4. Jane didn't manage to sign up to the online course because it filled up so quickly.

(Jane đã không đăng ký được khóa học trực tuyến vì nó hết chỗ quá nhanh.)

5. Kevin is a fantastic employee because he carries out his responsibilities well and comes up to creative solutions to problems.

(Kevin là một nhân viên tuyệt vời vì anh ấy thực hiện tốt trách nhiệm của mình và đưa ra những giải pháp sáng tạo cho các vấn đề.)

4 (trang 142-143 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Include the words in brackets in the correct forms. (Viết lại câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống với câu thứ nhất. Bao gồm cả dạng đúng của từ được cho trong ngoặc.)

1. Joe asks Lena why she didn't finish university? (DROP)

2. They had to postpone the football match because of the bad weather yesterday. (PUT)

3. Sally asked Pam to wait a short time while she answered an important call from her boss. (HANG)

4. Kevin really admires his friend Jen because she is proficient in three languages. (LOOK)

5. Ben made copies of the files on his work computer because he was wonted that he might lose them. (BACK) 

Đáp án:

1. Joe asks Lena why she dropped out of university.

(Joe hỏi Lena tại sao cô ấy bỏ học đại học.)

2. They had to put off the football match because of the bad weather yesterday. 

(Họ phải hoãn trận đấu bóng đá vì thời tiết xấu ngày hôm qua.)

3. Sally asked Pam to hang on while she answered an important call from her boss.

(Sally yêu cầu Pam chờ trong khi cô ấy trả lời cuộc gọi quan trọng từ sếp.)

4. Kevin really looks up to his friend Jen because she is proficient in three languages. 

(Kevin thực sự ngưỡng mộ cô bạn Jen của mình vì cô ấy thông thạo ba thứ tiếng.)

5. Ben backed up the files on his work computer because he was worried that he might lose them.

(Ben sao lưu các tập tin trên máy tính ở cơ quan vì anh ấy lo lắng rằng mình có thể làm mất chúng.)

5 (trang 143 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. Henry will fit in well at this company _____ he can be adaptable and collaborate well with his colleagues.

A. so

B. if

C. before

D. after

2. Not only did Jason develop basic IT skills on his online course _____ he learned to write code for websites.

A. so that

B. while

C. but also

D. because

3. Emma and Laura will go to the library to study _____ the last class of the day has ended.

A. if 

B. so that

C. although

D. as soon as

4. Natalie intends to do an internship this year _____ she receives an offer of a full-time job.

A. unless

B. while

C. because

D. so that

5. Rob has decided to spend a year doing language exchange programme in Korea _____ he can become proficient in Korean.

A. but also

B. and

C. so that

D. because

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. C

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Henry will fit in well at this company if he can be adaptable and collaborate well with his colleagues.

(Henry sẽ phù hợp với công ty này nếu anh ấy có thể thích nghi và cộng tác tốt với các đồng nghiệp của mình.)

2. Not only did Jason develop basic IT skills on his online course but also he learned to write code for websites.

(Jason không chỉ phát triển các kỹ năng CNTT cơ bản trong khóa học trực tuyến mà còn học cách viết mã cho các trang web.)

3. Emma and Laura will go to the library to study as soon as the last class of the day has ended.

(Emma và Laura sẽ đến thư viện để học ngay sau khi lớp học cuối cùng trong ngày kết thúc.)

4. Natalie intends to do an internship this year because she receives an offer of a full-time job.

(Natalie dự định thực tập trong năm nay vì cô ấy nhận được lời mời làm việc toàn thời gian.)

5. Rob has decided to spend a year doing language exchange programme in Korea so that he can become proficient in Korean.

(Rob đã quyết định dành một năm tham gia chương trình trao đổi ngôn ngữ tại Hàn Quốc để có thể thành thạo tiếng Hàn.)

6 (trang 143 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that best combines each pair of sentences. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất của cặp câu cho trước.)

1. The new employee hadn't had much training yet. He was performing quite well.

A. Not only had the new employee had much training yet, but also he was performing quite well.

B. Either he hadn't had much training yet or he was performing quite well.

C. The new employee hadn't had much training yet unless he was performing well.

D. Although the new employee hadn't had much training yet, he was performing quite well.

2. Ryan will not attend the skills workshop at the office tomorrow. He has an important meeting with clients then.

A. Ryan will not attend the skills workshop at the office tomorrow so that he has an important meeting with clients.

B. Either Ryan will not attend the skills workshop at the office tomorrow or that he has an important meeting with clients then.

C. Ryan would attend the skills workshop at the office tomorrow if he didn't have an important meeting with clients.

D. Ryan will attend the skills workshop at the office tomorrow after he has an important meeting with clients.

3. Arnold has completed his apprenticeship. He can begin his career as an electrician.

A. Arnold can begin his career as an electrician unless he has completed his apprenticeship.

B. As soon as Arnold has completed his apprenticeship, he can begin his career as an electrician.

C. Arnold can begin his career as an electrician because he has completed his apprenticeship.

D. If Arnold completes his apprenticeship, he can begin his career as an electrician.

4. Jane gained good experience during her internship. She made lots of contacts as well.

A. Not only did Jane gain good experience during her internship but also she made lots of contacts.

B. Jane gained good experience during her internship because she made lots of contacts.

C. Jane gained good experience during her internship so that she made lots of contacts as well.

D. Jane gained good experience during her internship as soon as she made lots of contacts. 

Hướng dẫn dịch:

1. Nhân viên mới chưa được đào tạo nhiều. Anh ấy làm việc khá tốt.

A. Nhân viên mới không chỉ được đào tạo nhiều mà còn làm việc khá tốt.

B. Hoặc là anh ấy chưa được đào tạo nhiều hoặc là anh ấy làm việc khá tốt.

C. Nhân viên mới chưa được đào tạo nhiều trừ khi anh ấy làm việc tốt.

D. Mặc dù nhân viên mới chưa được đào tạo nhiều nhưng anh ấy làm việc khá tốt.

2. Ryan sẽ không tham dự hội thảo kỹ năng tại văn phòng vào ngày mai. Anh ấy có một cuộc họp quan trọng với khách hàng vào ngày mai.

A. Ryan sẽ không tham dự hội thảo kỹ năng tại văn phòng vào ngày mai để anh ấy có một cuộc họp quan trọng với khách hàng.

B. Hoặc là Ryan sẽ không tham dự hội thảo kỹ năng tại văn phòng vào ngày mai hoặc là anh ấy có một cuộc họp quan trọng với khách hàng vào ngày mai.

C. Ryan sẽ tham dự hội thảo kỹ năng tại văn phòng vào ngày mai nếu anh ấy không có một cuộc họp quan trọng với khách hàng.

D. Ryan sẽ tham dự hội thảo kỹ năng tại văn phòng vào ngày mai sau khi anh ấy có một cuộc họp quan trọng với khách hàng.

3. Arnold đã hoàn thành khóa học nghề của mình. Anh ấy có thể bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một thợ điện.

A. Arnold có thể bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một thợ điện trừ khi anh ấy đã hoàn thành khóa học nghề.

B. Ngay sau khi Arnold hoàn thành khóa học nghề, anh ấy có thể bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một thợ điện.

C. Arnold có thể bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một thợ điện vì anh ấy đã hoàn thành khóa học nghề.

D. Nếu Arnold hoàn thành khóa học nghề, anh ấy có thể bắt đầu sự nghiệp của mình với tư cách là một thợ điện.

4. Jane đã có được nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập. Cô ấy cũng đã tạo được nhiều mối quan hệ.

A. Jane không chỉ có được nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập mà còn tạo được nhiều mối quan hệ.

B. Jane đã có được nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập vì cô ấy đã tạo được nhiều mối quan hệ.

C. Jane đã có được nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập nên cô ấy cũng đã tạo được nhiều mối quan hệ.

D. Jane đã có được nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực tập ngay sau khi cô ấy đã tạo được nhiều mối quan hệ.

Đáp án:

1. D

2. C

3. C

4. A

7 (trang 143-144 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)

1. It's impossible for William to finish the project on time, so we should help him.

A. We should help William because it's impossible for him to finish the project on time.

B. It's impossible for William to finish the project on time if we don't help her.

C. Although we helped William. its impossible for him to finish the project on time.

D. When it's impossible for William to finish the project on time, we should help him.

2. Jane graduated from university 6 months ago, but is still looking for a job.

A. While Jane is looking for a job, she has graduated from university 6 months ago.

B. Jane wouldn't be looking for a job if she had graduated from university 6 months ago.

C. Although Jane graduated from university 6 months ago, she is still looking for a job.

D. Jane graduated from university 6 months ago and she is looking for a job.

3. Tom can start working full-time once he has received proper training.

A. As soon as Tom starts working full-time, he will receive proper training.

B. Unless Tom starts working full-time, he can't receive proper training.

C. When Tom receives proper training, he can start working full-time.

D. Tom can start working full-time because he will receive proper training.

4. Emily worked extra hard because she wanted to win the 'Employee of the Year' award.

A. Emily would have worked extra hard if she had won the 'Employee of the Year award.

B. Emily worked extra hard so that she would win the 'Employee of the Year' award.

C. Emily didn't win the 'Employee of the Year’ award because she didn't work extra hard.

D. Emily worked extra hard after she won the 'Employee of the Year' award. 

Hướng dẫn dịch:

1. William không thể hoàn thành dự án đúng hạn, vì vậy chúng ta nên giúp anh ấy.

A. Chúng ta nên giúp William vì anh ấy không thể hoàn thành dự án đúng hạn.

B. William không thể hoàn thành dự án đúng hạn nếu chúng ta không giúp cô ấy.

C. Mặc dù chúng ta đã giúp William. nhưng anh ấy không thể hoàn thành dự án đúng hạn.

D. Khi William không thể hoàn thành dự án đúng hạn, chúng ta nên giúp anh ấy.

2. Jane đã tốt nghiệp đại học cách đây 6 tháng, nhưng vẫn đang tìm việc.

A. Trong khi Jane đang tìm việc, cô ấy đã tốt nghiệp đại học cách đây 6 tháng.

B. Jane sẽ không tìm việc nếu cô ấy đã tốt nghiệp đại học cách đây 6 tháng.

C. Mặc dù Jane đã tốt nghiệp đại học cách đây 6 tháng, nhưng cô ấy vẫn đang tìm việc.

D. Jane đã tốt nghiệp đại học cách đây 6 tháng và cô ấy đang tìm việc.

3. Tom có ​​thể bắt đầu làm việc toàn thời gian sau khi được đào tạo bài bản.

A. Ngay khi Tom bắt đầu làm việc toàn thời gian, anh ấy sẽ được đào tạo bài bản.

B. Nếu Tom không bắt đầu làm việc toàn thời gian, anh ấy sẽ không được đào tạo bài bản.

C. Khi Tom được đào tạo bài bản, anh ấy có thể bắt đầu làm việc toàn thời gian.

D. Tom có ​​thể bắt đầu làm việc toàn thời gian vì anh ấy sẽ được đào tạo bài bản.

4. Emily đã làm việc chăm chỉ hơn vì cô ấy muốn giành giải thưởng 'Nhân viên của năm'.

A. Emily sẽ làm việc chăm chỉ hơn nếu cô ấy giành giải thưởng 'Nhân viên của năm'.

B. Emily đã làm việc chăm chỉ hơn để cô ấy giành giải thưởng 'Nhân viên của năm'.

C. Emily đã không giành giải thưởng 'Nhân viên của năm' vì cô ấy đã không làm việc chăm chỉ hơn.

D. Emily đã làm việc chăm chỉ hơn sau khi cô ấy giành giải thưởng 'Nhân viên của năm'.

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. D

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8: Lifelong learning hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Bright hay khác: