Tiếng Anh 12 Bright Hello trang 10, 11
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Hello trang 10, 11 trong Hello sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Hello.
- Bài 1 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 2 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 3 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 4 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 5 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 6 trang 10 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 7 trang 11 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 8 trang 11 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 9 trang 11 Tiếng Anh 12 Hello
- Bài 10 trang 11 Tiếng Anh 12 Hello
Tiếng Anh 12 Bright Hello trang 10, 11
Vocabulary - City in the future/ Future prediction
(Từ vựng - Thành phố trong tương lai/ Dự đoán tương lai)
1 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Match the words/phrases in the two columns to make meaningful phrases. Then listen and check. (Nối các cụm từ và cụm từ trong hai cột để tạo thành những cụm từ có nghĩa. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b |
2. h |
3. a |
4. e |
5. c |
6. g |
7. d |
8. f |
Giải thích:
1-b: digital roads: đường kỹ thuật số
2-h: vacuum tube trains: tàu chạy trong ống chân không
3-a: foldable cars: xe hơi có thể gập được
4-e: vertical farms: nông trại thẳng đứng
5-c: moving walkways: đường đi bộ di động
6-g: smart mirrors: gương soi thông minh
7-d: underground motorways: đường cao tốc dưới lòng đất
8-f: drone delivery: vận chuyển bằng máy bay không người lái
2 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Fill in the gaps (1-8) with the phrases in Exercise 1. (Điền vào các chỗ trống 1-8 với các cum từ trong Bài tập 1.)
1. With _____, people will be able to travel long distances at high speeds.
2. To use less land and prevent deforestation, we can switch to _____.
3. Creating _____ can help to reduce surface traffic in some areas.
4. In the future, _____ can provide drivers with real-time safety information.
5. By developing _____, we can save more parking spaces.
6. With _____ between buildings, people can easily get around the city on foot without interrupting traffic flow.
7. In the future, _____ could be available to provide people with helpful information for choosing the right clothing items.
8. In a decade, everyone might be using _____ to receive products at home.
Đáp án:
1. vacuum tube trains |
2. vertical farms |
3. underground motorways |
4. digital roads |
5. foldable cars |
6. moving walkways |
7. smart mirrors |
8. drone delivery |
Hướng dẫn dịch:
1. With vacuum tube trains, people will be able to travel long distances at high speeds.
(Với tàu chạy trong ống chân không, mọi người sẽ có thể di chuyển quãng đường dài với tốc độ cao.)
2. To use less land and prevent deforestation, we can switch to vertical farms.
(Để có thể dùng ít đất hơn và phòng tránh nạn phá rừng chúng ta có thể chuyển sang mô hình nông trại thẳng đứng.)
3. Creating underground motorways can help to reduce surface traffic in some areas.
(Tạo ra những con đường cao tốc dưới lòng đất có thể giúp giảm kẹt xe ở một vài vùng.)
4. In the future, digital roads can provide drivers with real-time safety information.
(Trong tương lai, những con đường kĩ thuật số có thể cung cấp cho các tài xế những thông tin về an toàn trong thời gian thực.)
5. By developing foldable cars, we can save more parking spaces.
(Bằng cách phát triển xe hơi có thể gập được, chúng ta có thể tiết kiệm nhiều không gian đỗ xe hơn.)
6. With moving walkways between buildings, people can easily get around the city on foot without interrupting traffic flow.
(Với lối đi bộ di động giữa các tòa nhà, người ta có thể dễ dàng đi bộ vòng quanh thành phố mà không gây ảnh hưởng đến dòng xe cộ.)
7. In the future, smart mirrors could be available to provide people with helpful information for choosing the right clothing items.
(Trong tương lai, những chiếc gương thông minh có thể tồn tại để cung cấp cho người ta những thông tin hữu ích về việc chọn lựa quần áo phù hợp.)
8. In a decade, everyone might be using drone delivery to receive products at home.
(Trong một thập kỉ tới, mọi người có thể sử dụng dịch vụ giao hàng không người lái để nhận sản phẩm tại nhà.)
3 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): What do you think cities will be like in the future? Tell your partner. (Bạn nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ như thế nào? Hãy nói với bạn cùng bàn.)
Gợi ý:
In my opinion, vacuum tube trains will be available for people to travel to anywhere in the world in the nick of time. Foldable cars will be invented to save parking space. Moreover, people will use drone delivery to receive products at home or work.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi thì, tàu chạy trong ống chân không sẽ được tạo ra để mọi người có thể đi tới bất cứ đâu trên thế giới trong một khoảnh khắc. Xe hơi có thể gập được sẽ được phát minh để tiết kiệm không gian đỗ xe. Hơn nữa, mọi người sẽ sử dụng dịch vụ giao hàng không người lái để nhận các sản phẩm ở nhà hay nơi làm việc.
4 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Match the global problems (1-5) to the solutions (a-e). (Nối các vấn đề toàn cầu (1-5) với các giải pháp (a-e).)
a. help people find affordable housing
b. collect food for families in need
c. respect other nationalities
d. create more jobs
e. offer free medicine
Đáp án:
1. e |
2. c |
3. a |
4. d |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1-e: disease - offer free medicines
(bệnh tật – cung cấp thuốc miễn phí)
2-c: racism - respect other nationalities
(phân biệt chủng tộc – tôn trọng các quốc tịch khác)
3-a: homelessness - help people find affordable housing
(vô gia cư – giúp người ta tìm những căn nhà có thể chi trả được)
4-d: unemployment - create more jobs
(thất nghiệp – tạo ra nhiều công việc hơn)
5-b: hunger - collect food for families in need
(nạn đói – gom góp thức ăn cho những gia đình đang cần.)
5 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Match the community social issues (a-h) to the statements (1-8). (Nối các vấn đề xã hội cộng đồng (a-h) với các phát biểu (1-8).)
1. "There are some people that sometimes break laws."
2. "A large percentage of our national population is severely overweight."
3. "Many students in my school are frequently physically and verbally abused by their peers."
4. "There are some communities in our city where people barely have enough money to live."
5. "Women have difficulty getting access to career opportunities where live."
6. "Lots of people in my community struggle with extreme sadness."
7. "There aren't enough hospitals in my province."
8. "The smoke and fumes from nearby factories pollute the air in my neighbourhood."
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. d |
4. f |
5. e |
6. a |
7. g |
8. h |
Hướng dẫn dịch:
1-b: "There are some people that sometimes break laws." – crime
(Có những người thi thoảng họ không tuân thủ luật pháp – tội phạm)
2-c: “A large percentage of our national population is severely overweight.” – obesity
(Một tỉ lệ lớn số dân trong cả nước đang bị quá cân nghiêm trọng – béo phì)
3-d: “Many students in my school are frequently physically and verbally abused by their peers.” – bullying
(Nhiều học sinh trong trường tôi bị ngược đãi cả về thể xác lẫn lời nói bởi bạn của chúng – bắt nạt)
4-f: “There are some communities in our city where people barely have enough money to live.” – poverty
(Có một vài cộng đồng trong thành phố của tôi nơi người ta ít khi có đủ tiền để sống – nghèo đói)
5-e: “Women have difficulty getting access to career opportunities where I live.” – gender inequality
(Phụ nữ gặp khó khăn trọng việc tiếp cận những cơ hội việc làm ở nơi tôi sống – mất câng bằng giới tính)
6-a: “Lots of people in my community struggle with extreme sadness.” – depression
(Rất nhiều người trong cộng đồng của tôi phải đối mặt với những nỗi buồn cực hạn – trầm cảm)
7-g: “There aren't enough hospitals in my province.” – poor healthcare
(Không có đủ bệnh viện trong tỉnh tôi – dịch vụ chăm sóc sức khỏe kém)
8-h: “The smoke and fumes from nearby factories pollute the air in my neighbourhood.” – pollution
(Khói và hơi đến từ nhà máy kế bên làm ô nhiễm không khí xung trong khu phố tôi.” – ô nhiễm)
6 (trang 10 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Which of the global problem or social issues are the most serious in your country/hometown? Tell your partner?
Gợi ý:
I think that air pollution is the most serious problem in Vietnam. The smoke from motorbikes, cars, trucks is reducing the amount of fresh air in the cities. The dust rate in the cities is quite high especially on low-temperature days or dry air. The dust has significantly affected human health. The government has enforced a new strict rule and a heavy fine to people polluting the environment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ là ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng nhất ở Việt Nam. Khói từ xe máy, ô tô, xe tải đang giảm lượng không khí sạch trong các thành phố. Tỉ lệ bụi ở các thành phố khá cao đặc biệt vào những ngày nhiệt độ thấp hay hanh khô. Bụi này cực kì ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Chính phủ đã áp đặt luật mới và phạt nặng với những người làm ô nhiễm môi trường.
Grammar (Ngữ pháp)
Future predictions (will/ be going to/ may/ might/ be likely that) & Adverbs of certainty (Dự đoán tương lai & Trạng từ chỉ sự chắc chắn)
7 (trang 11 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) chỉ ra câu gần nghĩa với câu được cho sẵn.)
1. There's a chance that schools will use virtual reality headsets in the future.
A. Schools will certainly use virtual reality headsets.
B. Schools might use virtual reality headsets.
C. Schools are going to use virtual reality headsets.
D. Schools won't use virtual reality headsets.
2. According to research, unemployment is expected to get worse.
A. Unemployment may get worse.
B. Unemployment is not likely to get worse.
C. Unemployment won't get worse.
D. Unemployment is going to get worse.
3. It's unlikely that homelessness will rise.
A. Homelessness isn't going to rise.
B. Homelessness won't rise.
C. Homelessness will never rise.
D. Homelessness probably won't rise.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. D |
Hướng dẫn dịch:
1. There's a chance that schools will use virtual reality headsets in the future.
B. Schools might use virtual reality headsets.
(Có cơ hội các trường học sẽ dùng kính thực tế ảo trong tương lai. – Các trường học có thể dùng kính thực tế ảo.)
2. According to research, unemployment is expected to get worse.
D. Unemployment is going to get worse.
(Theo nghiên cứu, tỉ lệ thất nghiệp được cho là sẽ trở nên trầm trọng hơn – Tỉ lệ thất nghiệp sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
3. It's unlikely that homelessness will rise.
D. Homelessness probably won't rise.
(Không chắc chắn là số người vô gia cư sẽ tăng – Số người vô gia cư chắc có lẽ sẽ không tăng.)
Gerunds (-ing form) (danh động từ)
8 (trang 11 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the sentences using the correct forms of the verbs in the list. (Hoàn thành các câu sau dùng dạng đúng của động từ trong danh sách.)
• provide • do • miss • help • raise • work
1. David suggested _____ a project about cyborg guides.
2. The councillor hopes that _____ financial support to the poor will help deal with the problem of homelessness.
3. We should focus on _____ awareness of racism in our community.
4. Harriet dreams of _____ for a charity that aims at solving social issues like hunger.
5. It's worth _____ the homeless in our community.
6. We apologise for _____ the talk about gender inequality last week.
Đáp án:
1. doing |
2. providing |
3. raising |
4. working |
5. helping |
6. missing |
Hướng dẫn dịch:
1. David suggested doing a project about cyborg guides.
(David gợi ý thực hiện một dự án về hướng dẫn sinh vật cơ khí hóa.)
2. The councillor hopes that providing financial support to the poor will help deal with the problem of homelessness.
(Ủy viên hội đồng mong rằng việc cung cấp hỗ trợ tài chính cho những người nghèo sẽ giúp giải quyết vấn đề vô gia cư.)
3. We should focus on raising awareness of racism in our community.
(Chúng ta nên tập trung vào việc nâng cao nhận thức về nạn phân biệt trong xã hội.)
4. Harriet dreams of working for a charity that aims at solving social issues like hunger.
(Harriet mơ ước được làm trong một tổ chức từ hiện có mục đích giải quyết các vấn đề xã hội như sự đói kém.)
5. It's worth helping the homeless in our community.
(Thật đáng để giúp đỡ những người vô gia cư trong xã hội chúng ta.)
6. We apologise for missing the talk about gender inequality last week.
(Chúng tôi xin lỗi vì đã lỡ mất buổi nói chuyện về chủ đề mất cân bằng giới tính vào tuần trước.)
9 (trang 11 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. Use the words in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống với câu thứ nhất. Dùng các từ trong ngoặc đơn.)
1. Why don't we start a healthy eating initiative to fight obesity? (SUGGEST)
I ____________________________________________________________.
2. It took the local government months to develop a solution to the unemployment problem. (SPENT)
The local government _____________________________________________________.
3. They can't wait to participate in a campaign to help the homeless. (LOOK FORWARD TO)
They _______________________________________________________________.
4 It's really urgent to start a social media campaign to fight gender inequality now. (STARTING)
___________________________________________________________ really urgent.
5 Josh said that he didn't bully his classmate at school. (DENIED)
Josh ____________________________________________________________________.
Đáp án:
1. I suggest starting a healthy eating initiative to fight obesity.
2. The local government spent months developing a solution to the unemployment problem.
3. They look forward to participating in a campaign to help the homeless.
4. Starting a social media campaign to fight gender equality is really urgent.
5. Josh denied bullying his classmate at school.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đề xuất nên bắt đầu một sáng kiến ăn uống lành mạnh để chống lại tình trạng béo phì.
2. Chính quyền địa phương đã dành nhiều tháng để phát triển một giải pháp cho vấn đề thất nghiệp.
3. Họ mong muốn được tham gia vào một chiến dịch giúp đỡ người vô gia cư.
4. Việc bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội để đấu tranh cho bình đẳng giới thực sự cấp bách.
5. Josh phủ nhận việc bắt nạt bạn cùng lớp ở trường.
Question tags (Câu hỏi đuôi)
10 (trang 11 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Our community hasn't solved the problem of racism yet, _____?
A. does it
B. has it
C. is it
D. hasn't it
2. John never wants to discuss social issues in our city, _____?
A. is he
B. has he
C. does he
D. shall he
3. The city government decided to construct a new healthcare centre, _____?
A. did they
B. didn't they
C. don't they
D. do they
4. Let's set up a social media campaign to raise awareness of poverty, _____?
A. will we
B. do we
C. shall we
D. have we
5. No one can predict when world hunger will come to an end, _____?
A. can it
B. will it
C. can they
D. will they
6. Don't be late for the talk about gender inequality tomorrow morning, _____?
A. will you
B. won't you
C. don't you
D. do you
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. C |
5. C |
6. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Our community hasn't solved the problem of racism yet, has it?
(Xã hội chúng ta vẫn chưa giải quyết được nạn phân biệt đúng không?)
2. John never wants to discuss social issues in our city, does he?
(John không bao giờ muốn thảo luân về các vấn đề xã hội trong thành phố của chúng ta, phải không?)
3. The city government decided to construct a new healthcare centre, didn’t they
(Chính quyền thành phố quyết định xây dựng một trung tâm chăm sóc sức khỏe mới phải không?)
4. Let's set up a social media campaign to raise awareness of poverty, shall we?
(Hãy lập một chiến dịch trên mạng xã hội để nâng cao nhận thức về đói nghèo, được không?)
5. No one can predict when world hunger will come to an end, can they?
(Không ai có thể đoán được bao giờ nạn đói kém trên toàn thế giới sẽ kết thúc, phải không?)
6. Don't be late for the talk about gender inequality tomorrow morning, will you?
(Đừng đến trễ vào buổi nói chuyện về việc mất cân bằng giới tính vào ngày mai, được không?)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Hello hay khác: