Tiếng Anh 12 Bright Unit 4b Grammar trang 46, 47
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4b Grammar trang 46, 47 trong Unit 4: Cultural diversity sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4b.
Tiếng Anh 12 Bright Unit 4b Grammar trang 46, 47
Adverbial clauses (Mệnh đề trạng từ)
1 (trang 46 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. Dave bought two festival tickets _____ his friend Paul could go with him.
A. so that
B. since
C. as
D. seeing that
2. We hired a professional to organise the Viking Festival, _____ everything went well.
A. such
B. so
C. since
D. so that
3. The music at the Carnevale parade was _____ loud that I had to cover my ears.
A. so
B. such
C. as
D. because
4. Joe brought his camera to the wedding anniversary _____ he wanted to take some photos.
A. because
B. so
C. so that
D. in order that
5. _____ everyone has arrived, we can begin the marriage ceremony.
A. So that
B. Now that
C. In order that
D. So
6. _____ it was New Year's Eve, there was a big fireworks display in the city centre.
A. So
B. Such
C. So that
D. Since
7. There was _____ a lot of traffic that Ann was late for the baby shower.
A. such
B. so
C. since
D. because
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. A |
5. B |
6. D |
7. A |
Giải thích:
1. việc mua hai vé giải thích cho việc Paul có thể đi cùng → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so that
2. mọi thứ diễn ra rất tốt là kết quả của việc thuê một người có chuyên môn để tổ chức lễ hội → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → so
3. việc bịt tai là kết quả của việc âm nhạc ở màn diễu hành quá to hội → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → so
4. việc muốn chụp ảnh là lí do Joe mang máy ảnh → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → because
5. mọi người đã đến là lí do để có thể mắt đầu lễ cưới → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
6. đêm Giao thừa là lí do của màn bắn pháo hoa → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do → now that
7. kết quả của việc kẹt xe là Ann đến lễ tắm trẻ trễ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → such
Hướng dẫn dịch:
1. Dave bought two festival tickets so that his friend Paul could go with him.
(Dave đã mua hai vé lễ hội để bạn của anh ta, Paul, có thể đi cùng.)
2. We hired a professional to organise the Viking Festival, so everything went well.
(Chúng tôi thuê một người có chuyên môn để tổ chức Lễ hội Viking, nên mọi thứ diễn ra rất tốt.)
3. The music at the Carnevale parade was so loud that I had to cover my ears.
(Âm nhạc ở màn diễu hành Carnevale quá to đến nỗi tôi phải bịt tai lại.)
4. Joe brought his camera to the wedding anniversary because he wanted to take some photos.
(Joe mang máy ảnh đến kỉ niệm ngày cưới vì anh ấy muốn chụp vài tấm ảnh.)
5. Now that everyone has arrived, we can begin the marriage ceremony.
(Bây giờ mọi người đã đến đủ, chúng ta có thể bắt đầu lễ cưới.)
6. Since it was New Year's Eve, there was a big fireworks display in the city centre.
(Vì đó là đêm Giao thừa, sẽ có màn bắn pháo hoa ở trung tâm thành phố.)
7. There was such a lot of traffic that Ann was late for the baby shower.
(Kẹt xe quá nhiều khiến Ann đến lễ tắm trẻ trễ.)
2 (trang 46 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. Though/Unless John was busy, he still managed to attend his grandma's longevity celebration.
2. It wasn't very crowded in the city centre since/although the St Patrick's Day parade was taking place.
3. I will attend Carnevale provided that/although I'm in Venice when it takes place.
4. We will go to the park after the Viking Festival if/unless it doesn't rain.
5. We will get to the wedding on time unless/as long as we don't hit heavy traffic.
Đáp án:
1. Though |
2. although |
3. provided that |
4. if |
5. unless |
Giải thích:
1. việc tham dự lễ thượng thọ của bà đối lập với việc John bận → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → though
2. việc diễu hành lễ thánh Patrick đối lập với việc trung tâm thành phố không đông đúc → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → although
3. việc tôi ở Venice khi lễ hội diễn ra chưa chắc sẽ xảy ra, nó chỉ là một giả sử → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that
4. việc trời không mưa chưa chắc đã xảy ra, nó chỉ là một giả sử → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → if
5. việc đến đám cưới đúng giờ chưa chắc đã xảy ra, nó chỉ là một giả sử → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → as long as
Hướng dẫn dịch:
1. Though John was busy, he still managed to attend his grandma's longevity celebration.
(Dù John bận, anh ấy vấn cố gắng dự lễ thượng thọ của bà.)
2. It wasn't very crowded in the city centre although the St Patrick's Day parade was taking place.
(Trong trung tâm thành phố không đông đúc lắm dù đang diễn ra đoàn diễu hành của lễ thánh Patrick.)
3. I will attend Carnevale provided that I'm in Venice when it takes place.
(Tôi sẽ tham dự lễ hội hoá trang giả sử tôi ở Venice khi nó diễn ra.)
4. We will go to the park after the Viking Festival if it doesn't rain.
(Chúng ta sẽ đến công viên sau Lễ hội người Viking nếu trời không mưa.)
5. We will get to the wedding on time as long as we don't hit heavy traffic.
(Chúng ta sẽ đến đám cưới đúng giờ miễn là chúng ta không dính kẹt xe.)
3 (trang 46 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Combine the sentences using the words in brackets. Write in your notebook. (Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)
1. The festival was held in a small town. It attracted tourists from all over the world. (though)
2. There were huge crowds at the Songkran celebration. Tom still managed to find his friends. (although)
3. We will attend the Dia de los Muertos parade. The weather is nice. (provided that)
4. Ann took a jumper with her to the outdoor celebration. It might get cold later. (in case)
5. You can't see the fireworks display at the festival very well. It's dark outside. (unless)
Đáp án:
1. Though the festival was held in a small town, it attracted tourists from all over the world.
2. Although there were huge crowds at the Songkran celebration, Tom managed to find his friends.
3. We will attend the Dia de los Muertos parade provided that the weather is nice.
4. Ann took a jumper to the outdoor celebration in case it got cold later.
5. You can't see the fireworks display at the festival very well unless it is dark outside.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù lễ hội được tổ chức tại một thị trấn nhỏ, nhưng nó đã thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.
2. Mặc dù có rất đông người tham dự lễ hội Songkran, Tom vẫn tìm được bạn bè của mình.
3. Chúng tôi sẽ tham dự cuộc diễu hành Dia de los Muertos với điều kiện thời tiết đẹp.
4. Ann đã mang theo một chiếc áo len đến lễ hội ngoài trời trong trường hợp trời trở lạnh sau đó.
5. Bạn không thể nhìn rõ màn bắn pháo hoa tại lễ hội trừ khi trời tối.
4 (trang 46 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Make sentences about yourself, using the adverbial clauses in the theory boxes. Tell your partner. (Viết các câu về bản thân bạn, dùng các mệnh đề trạng từ trong hộp lí thuyết. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)
Gợi ý:
1. I managed to get some sleep although there was a lot of noise.
(Tôi cũng cố gắng ngủ được dù có rất nhiều tiếng ồn.)
2. I didn't get the job because I didn’t have all the necessary qualifications.
(Tôi không nhận được công việc thì tôi không có đủ bằng cấp cần thiết.)
3. I closed the door in my room so than I can work properly.
(Tôi đóng cửa phòng để có thể làm việc hiệu quả.)
5 (trang 47 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. During the parade, Laura was dancing _____ she was a professional.
A. just as
B. as though
C. than
D. while
2. This is _____ enjoyable Songkran Festival I've been to in ages!
A. most
B. the most
C. more
D. so
3. The celebrations will continue _____ the sun comes up.
A. before
B. as if
C. until
D. so
4. I will go to Sarah's baby shower _____ this heavy rain stops.
A. just as
B. as soon as
C. while
D. until
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. C |
4. B |
Giải thích:
1. Việc Laura nhảy như một người chuyên nghiệp là việc không có thật → dùng mệnh đề chỉ thái độ → as though
2. Xét theo nghĩa của câu, lễ hội Songkran này tuyệt nhất → tuyệt hơn những lễ hội Songkran khác → mệnh đề trạng ngữ so sánh → the most
3. Chỗ trống cần điền một trạng từ chỉ thời gian. Xét theo nghĩa của câu, chỉ có until là phù hợp.
4. Chỗ trống cần điền một trạng từ chỉ thời gian. Xét theo nghĩa của câu, chỉ có as soon as là phù hợp.
Hướng dẫn dịch:
1. During the parade, Laura was dancing as though she was a professional.
(Trong lễ diễu hành, Laura đang nhảy như thể cô ấy là một người chuyên nghiệp.)
2. This is the most enjoyable Songkran Festival I've been to in ages!
(Đây là lễ hội Songkran tuyệt vời nhất mà tôi từng đến trong nhiều năm.)
3. The celebrations will continue until the sun comes up.
(Lễ kỉ niệm sẽ tiếp tục cho đến khi mặt trời mọc.)
4. I will go to Sarah's baby shower as soon as this heavy rain stops.
(Mình sẽ đi đến lễ tắm trẻ của Sarah ngay khi cơn mưa nặng hạt này tạnh.)
6 (trang 47 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Make complete sentences using the following prompts. (Tạo các câu hoàn chỉnh dùng các gợi ý sau.)
1. Sue/dress up/as though / she / be / host / last week's cultural event.
2. Yesterday's firework display / be / good / than / we / expect.
3. I think / Dia de los Muertos / the most / amusing / festival / in Mexico.
4. They /spend /days/ decorate / their homes/ before / the festival / begin / yesterday.
Đáp án:
1. Sue dress up as though she was the host of last week’s cultural event.
(Sue ăn mặc như thể cô ấy là người dẫn chương trình của sự kiện văn hoá tuần trước.)
2. Yesterday’s firework display was better than we expected.
(Màn trình diễn pháo hoa hôm qua tốt hơn chúng tôi nghĩ.)
3. I think Dia de los Muertos is the most amusing festival in Mexico.
(Tôi nghĩ lễ hội người chết là lễ hội vui nhất ở Mexico.)
4. They had spent many days decorating their homes before the festival began yesterday.
(Họ đã dành nhiều ngày trang trí nhà cửa trước khi lễ hội bắt đầu vào hôm qua.)
7 (trang 47 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the words in brackets. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó cùng nghĩa với câu thứ nhất. Dùng các từ trong ngoặc)
1. We left the parade early because there was bad weather. (so ... that)
The weather _________________________ we left the parade early.
2. The way Claire talks about the Songkran celebration makes it sound like she has experienced it. (as though)
Claire talks about the Songkran celebration _________________________ it.
3. We will be late for the Carnevale if we don't leave now. (unless)
We will be late for the Carnevale _________________________ now.
4. The locals will ring the temple bell the moment it turns midnight. (soon)
The locals will ring _________________________ midnight.
5. We were driving to our friend's birthday party when we saw a street parade. (while)
We saw a street parade _________________________ to our friend's birthday party.
6. Jane is going to the wedding venue early because there may be heavy traffic. (in case)
Jane is going to the wedding venue early _________________________ traffic.
Đáp án:
1. was so bad that
2. as though she has experienced
3. unless we leave
4. the temple bell as soon as it turns
5. on while we were driving
6. in case there is heavy
Hướng dẫn dịch:
1. The weather was so bad that we left the parade early.
(Thời tiết xấu đến nỗi mà chúng tôi phải rời buổi diễu hành sớm.)
2. Claire talks about the Songkran celebration as though she had experienced it.
(Clare nói về lễ hội té nước Songkran như thể cô ấy đã trải nghiệm nó.)
3. We will be late for the Carnevale unless we leave now.
(Chúng ta sẽ đến lễ hội hoá trang trễ trừ khi chúng ta đi ngay bây giờ.)
4. The locals will ring the temple bell as soon as it turns midnight.
(Dân địa phương sẽ rung chuông đền ngay khi đến nửa đêm.)
5. We saw a street parade while we were driving to our friend's birthday party.
(Chúng tôi đã nhìn thấy một cuộc diễu hành trên đường phố khi đang lái xe đến dự tiệc sinh nhật của bạn mình.)
6. Jane is going to the wedding venue early in case there may be heavy traffic.
(Jane sẽ đến địa điểm tổ chức đám cưới sớm vì sợ sẽ có tình trạng giao thông đông đúc.)
8 (trang 47 SGK Tiếng Anh 12 Bright): In pairs, take turns to complete the story using the following words. (Theo cặp, lần lượt hoàn thành câu chuyện dùng các từ bên dưới.)
• (though) weather / cold / we / go out / yesterday.
• (because) we / eat / Thai restaurant / we / want / celebrate / my brother's birthday.
• (so that) we / choose / table / by the window / we / can / enjoy / view outside.
• (as soon as) we / sit down / the waiter / show / menu / and / take / our order.
• (so ... that) food / good / we / all / eat / a lot.
• (as though) I / feel / we / be / really / Thailand.
Gợi ý:
Though the weather was cold, we decided to go out yesterday. We chose to eat at a Thai restaurant because we wanted celebrate my brother’s birthday. We chose a table by the window, so that we could enjoy the view outside. As soon as we sat down, the waiter showed us the menu and took our order. The food was so good that we all ate a lot. It felt as though we were really in Thailand.
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù thời tiết lạnh nhưng chúng tôi quyết định đi ra ngoài ngày hôm qua. Chúng tôi chọn ăn ở một nhà hàng Thái vì chúng tôi muốn tổ chức sinh nhật cho anh trai tôi. Chúng tôi chọn một chiếc bàn cạnh cửa sổ để có thể ngắm cảnh bên ngoài. Ngay khi chúng tôi ngồi xuống, người phục vụ đưa cho chúng tôi thực đơn và gọi món. Thức ăn ngon đến nỗi tất cả chúng tôi đều ăn rất nhiều. Cảm giác như thể chúng tôi thực sự đang ở Thái Lan.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: Cultural diversity hay khác: