Tiếng Anh lớp 4 Review 3
Tiếng Anh lớp 4 Review 3
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Review 3 Tiếng Anh 4 được biên soạn bám sát theo các đề mục trong SGK Tiếng Anh lớp 4 giúp bạn nắm vững kiến thức, từ vựng để chuẩn bị thật tốt bài học trước khi đến lớp.
- Tiếng Anh lớp 4 Review 3 trang 36-37 Tiếng Anh 4: 1. Listen and number...; 2. Read and complete...
- Short Story: Cat and Mouse 3 trang 38-39 Tiếng Anh 4: 1. Read and listen...; 2. Number the sentences...
Tiếng Anh lớp 4 Review 3 trang 36 - 37
1. Listen and number. (Nghe và đánh dấu chọn.)
Bài nghe:
a. 2 | b. 1 | c. 5 | d. 3 | e. 4 |
Bài nghe:
It is the first day of Tet. It is 8 o'clock in the morning. The family is getting ready for Tet. There are beautiful flowers in the living room. On the dining table, there's a lot of nice food such as meat, fish and slices of banh chung. There are also drinks such as milk, orange juice and water.
The family is wearing their new clothes. Mai and her brother are very happy because they're getting lucky money from their parents.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay là ngày đầu tiên của Tết. Bây giờ là 8 giờ sáng. Gia đình đang chuẩn bị đón Tết. Có những bông hoa đẹp trong phòng khách. Trên bàn ăn, có rất nhiều món ăn ngon như thịt, cá và những lát bánh chưng. Ngoài ra còn có đồ uống như sữa, nước cam và nước.
Gia đình đang mặc quần áo mới của họ. Mai và anh trai cô rất vui vì họ nhận được tiền may mắn từ bố mẹ.
2. Read and complete. (Đọc và hoàn thiện.)
(1) thirty
(2) family
(3) drinking
(4) orange juice
(5) seven
Hướng dẫn dịch:
Bây giờ là 5 giờ 30. Gia đình Hoa đã thức dậy. Bây giờ gia đình ở bàn ăn tối. Hoa và ba cô ấy thích ăn trứng và bánh mì, và uống trà vào bữa sáng. Mẹ cô ấy thích ăn bánh chưng và thịt, và uống nước cam ép. Họ đã sẵn sàng để đi làm vào lúc 7 giờ.
3. Read and match. (Đọc và nối.)
1-e | 2-c | 3-d | 4-b | 5-a |
1.
What time do you get up every morning?
Six or six thirty.
2.
What does your mother do?
She's a nurse.
3.
Would you like some orange juice?
Yes, please.
4.
When is Teachers' Day?
It's on the twentieth of November.
Đó là ngày 20 tháng 11.
5.
What does your brother look like?
He's tall and thin.
Hướng dẫn dịch:
1.
Mỗi buổi sáng bạn thức dậy lúc mây giờ?
6 hoặc 6 giờ 30.
2.
Mẹ bạn làm gì?
Bà ấy là y tá.
3.
Bạn dùng một ít nước cam ép nhé?
Vâng, mình sẵn lòng.
4.
Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
Nó là ngày 20 tháng 11.
5.
Anh trai bạn trông thế nào?
Anh ấy cao và gầy.
4. Look and write. (Nhìn và viết.)
1. It is seven thirty in the morning.
2. He is a factory worker.
3. Children's Day is fun for many children.
4. Orange juice is a good drink for us.
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ là 7 giờ 30 vào buổi sáng.
2. Ông ấy là công nhân nhà máy.
3. Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày vui cho nhiều trẻ em.
4. Nước cam ép là thức uống tốt cho chúng ta.
5. Write about your father or mother. (Viết về bố hoặc mẹ bạn.)
My father is Mr Hoa. He is thirty-seven years old. He is a clerk and works in an office. He likes drinking coffee for breakfast and drinking tea for dinner.
Hướng dẫn dịch:
Bố mình là ông Hòa. Ông ấy 37 tuổi. Ông ấy là nhân viên văn phòng và làm việc trong văn phòng. Ông ấy thích uống cà phê vào bữa sáng và uống trà vào bữa tối.
Tiếng Anh lớp 4 Short Story: Cat and Mouse 3 trang 38 - 39
1. Read and listen to the story. Then fill the gaps. (Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó điền vào chỗ trống.)
Bài nghe:
She works in a school.
He plays in a band.
Well, she's taller than me and my dad!
Really? What do people do on Labor Day?
They go to the beach!
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy làm việc ở trường học.
Cậu ấy chơi trong một ban nhạc.
Oh, cô ấy cao hơn tôi và ba tôi!
Thật không? Người ta làm gì vào ngày Lễ Lao động?
Họ đi đến bãi biển!
Bài nghe:
Mimi: What do you do, Mary? Mary: I'm a student in New York. |
|
Mimi: What do your parents do? Mary: My mother is a cook. She works in a school. |
Mimi: And what about your dad? Mary: He's a musician. He plays in a band. |
Mimi: What are they like? Mary: My mum is very tall. Mimi: Reallyy? A tall mouse? Mary: Well, she's taller than me and my dad! |
Mary: Today is Labor Day in America Mimi: Really? What do people do on Labor Day? |
Mary: They go to the beach! |
Hướng dẫn dịch:
Mimi: Bạn làm gì vậy, Mary? Mary: Tôi là sinh viên ở New York. |
|
Mimi: Bố mẹ bạn làm gì? Mary: Mẹ tôi là một đầu bếp. Bà ấy làm việc trong một trường học. |
Mimi: Còn bố bạn thì sao? Mary: Anh ấy là nhạc sĩ. Anh ấy chơi trong một ban nhạc. |
Mimi: Bố mẹ bạn trông như thế nào? Mary: Mẹ tôi rất cao. Mimi: Thật sao? Một con chuột cao? Mary: Vâng, bà ấy cao hơn tôi và bố tôi! |
Mary: Hôm nay là Ngày Lao động ở Mỹ. Mimi: Thật sao? Mọi người làm gì trong Ngày Lao động? |
Mary: Họ đi đến bãi biển! |
2. Number the sentences. (Đánh số các câu.)
1, 6, 3, 2, 8, 7, 4, 5.
Đoạn hội thoại:
Mimi: What do you do in America, Mary?
Mary: I’m a student.
Mimi: What do your parents do?
Mary: My mom is a cook and my dad is a musician.
Mimi: Where do they work?
Mary: My mom works in a school.
Mimi: What about your dad?
Mary: He plays in a band.
Hướng dẫn dịch:
Mimi: Bạn làm gì ở Mỹ, Mary?
Mary: Tôi là sinh viên.
Mimi: Bố mẹ bạn làm gì?
Mary: Mẹ tôi là một đầu bếp và bố tôi là một nhạc sĩ.
Mimi: Họ làm việc ở đâu?
Mary: Mẹ tôi làm việc ở trường.
Mimi: Còn bố của bạn thì sao?
Mary: Ông ấy chơi trong một ban nhạc.
3. Work in pairs...(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài đàm thoại với thông tin về bạn.)
A: Where do you live?
B: I live in Ho Chi Minh City. Where do you live?
A: I live in Nha Trang City. What does your mum do?
B: My mum is a nurse. What does your mum do?
A: My mum is a teacher. What does your dad do?
B: My dad is a doctor. What does your dad do?
A: My dad is a clerk.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn sống ở đâu?
B: Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Mình. Bạn sống ở đâu?
A: Tôi sống ở thành phố Nha Trang. Mẹ bạn làm nghề gì?
B: Mẹ tôi là y tá. Mẹ bạn làm nghề gì?
A: Mẹ tôi là giáo viên. Ba bạn làm nghề gì?
B: Ba tôi là bác sĩ. Ba bạn làm nghề gì?
A: Ba tôi là nhân viên văn phòng.
4. Find words...(Tìm từ trong câu chuyện để hoàn thành các câu sau.)
1. cook
2. beach
3. taller
4. Musician
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi nấu ăn rất giỏi. Bà ấy thích làm bánh.
2. Vào những ngày nóng, chúng tôi đến bãi biển.
3. Ba của cô ấy cao hơn mẹ của cô ấy.
4. Ông ấy là nhạc sĩ rất giỏi, ông ấy chơi đàn piano.