Giải Tiếng Anh 8 Unit 9 Language Focus trang 92, 93 - Explore English 8
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 9 lớp 8 Language Focus trang 92, 93 trong Unit 9: Phones used to be much bigger Tiếng Anh 8 Explore English (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 9.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 9 Language Focus trang 92, 93 - Explore English 8
A (trang 92 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue. (Nghe và đọc. Sau đó lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ có màu xanh lam)
1. Is that a new phone?
Yeah. This model used to cost a lot, but now “it’s not so expensive”.
(it’s a lot cheaper / the price is pretty reasonable)
2. I already like this much better than my old phone.
“Why?”
(why is that? / how come?)
3. Well, for one thing. “It’s a lot lighter”.
Hey, why don’t you call me so I have your number?
(it’s much thinner / the design is better)
4. What’s wrong?
Um. “I don’t know how to make a call”.
(I’m not sure how to phone someone / I have no idea how to make a call)
Đáp án:
1. Is that a new phone?
Yeah. This model used to cost a lot, but now “it’s a lot cheaper”.
Is that a new phone?
Yeah. This model used to cost a lot, but now “the price is pretty reasonable”.
2. I already like this much better than my old phone.
“Why is that?”
I already like this much better than my old phone.
“How come?”
3. Well, for one thing. “It's much thinner”.
Hey, why don’t you call me so I have your number?
Well, for one thing. “The design is better”.
Hey, why don’t you call me so I have your number?
4. What’s wrong?
Um. “I not sure how to phone someone”.
What’s wrong?
Um. “I have no idea how to make a call”.
Hướng dẫn dịch:
1. Đó có phải là điện thoại mới không?
Vâng. Mẫu này ngày xưa đắt lắm, nhưng bây giờ “rẻ hơn rất nhiều”.
Đó có phải là điện thoại mới không?
Vâng. Model này trước đây có giá rất cao nhưng hiện tại “giá khá hợp lý”.
2. Tôi đã thích cái này hơn nhiều so với chiếc điện thoại cũ của tôi.
"Tại sao vậy?"
Tôi đã thích cái này hơn nhiều so với điện thoại cũ của tôi.
"Làm thế nào mà?"
3. Có một điều. “Nó mỏng hơn nhiều”.
Này, sao bạn không gọi cho tôi để tôi có số của bạn?
Vâng, có một điều. “Thiết kế tốt hơn”.
Này, sao bạn không gọi cho tôi để tôi có số của bạn?
4. Có chuyện gì thế?
Ừm. “Tôi không biết cách gọi điện cho ai đó”.
Chuyện gì vậy?
Ừm. “Tôi không biết cách gọi điện”.
B (trang 92 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation. (Luyện tập với một người bạn. Thay thế bất kỳ từ nào để thực hiện cuộc trò chuyện của riêng bạn)
Gợi ý:
1. Is that a new phone?
Yeah. This model used to cost a lot, but now “the price is pretty reasonable”.
2. I already like this much better than my old phone.
“Why is that?”
3. Well, for one thing. “The design is better”.
Hey, why don’t you call me so I have your number?
4. What’s wrong?
Um. “I not sure how to phone someone”.
Hướng dẫn dịch:
1. Đây có phải là điện thoại mới không?
Đúng. Model này trước đây có giá rất cao nhưng hiện tại “giá khá hợp lý”.
2. Tôi thích cái này hơn nhiều so với chiếc điện thoại cũ của tôi.
"Tại sao như vậy?"
3. Có một điều. “Thiết kế tốt hơn”.
Này, sao bạn không gọi cho tôi để tôi xin số của bạn?
4. Chuyện gì đang xảy ra vậy?
Ừm. “Tôi không biết cách gọi cho ai đó.”
C (trang 93 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Complete the conversations with the correct form of "used to" and the verbs given. Then listen and check your answers. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của used to và các động từ cho sẵn. Sau đó lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)
1. Susan: Look at these old records. Are they yours?
Paulo: No, they're my father’s. He has a huge collection. He (1) ___________ (buy) them all the time.
Susan: Does he still play them?
Paula: No, he (2) ____________ (play) them after dinner sometimes, but not anymore. We don't even have a record player now.
2. Terry: (3) __________ your sister ____________ (live) in Montreal?
Caitlin: Actually, she still lives there.
Terry: Oh yeah? Do you talk to her much?
Caitlin: Sure. I (4) _____________ (never / like) video chatting, but now I love it. When we lived in the same town, we (5) ___________ (talk) maybe once a week. Now we talk every couple of days!
Đáp án:
1. Susan: Look at these old records. Are they yours?
Paulo: No, they're my father’s. He has a huge collection. He (1) used to buy (buy) them all the time.
Susan: Does he still play them?
Paula: No, he (2) used to play (play) them after dinner sometimes, but not anymore. We don't even have a record player now.
2. Terry: (3) Did your sister use to live (live) in Montreal?
Caitlin: Actually, she still lives there.
Terry: Oh yeah? Do you talk to her much?
Caitlin: Sure. I (4) never used to like (never / like) video chatting, but now I love it. When we lived in the same town, we (5) used to talk (talk) maybe once a week. Now we talk every couple of days!
Hướng dẫn dịch:
1. Susan: Hãy nhìn những hồ sơ cũ này. Chúng có phải của bạn không?
Paulo: Không, chúng là của bố tôi. Anh ấy có một bộ sưu tập khổng lồ. Anh ấy thường mua chúng mọi lúc.
Susan: Anh ấy vẫn chơi chúng à?
Paula: Không, thỉnh thoảng anh ấy thường chơi chúng sau bữa tối, nhưng không còn nữa. Bây giờ chúng tôi thậm chí còn không có máy ghi âm.
2. Terry: Chị của bạn có từng sống ở Montreal không?
Caitlin: Thực ra cô ấy vẫn sống ở đó.
Terry: Ồ vậy à? Bạn có nói chuyện với cô ấy nhiều không?
Caitlin: Chắc chắn rồi. Tôi chưa bao giờ thích trò chuyện video, nhưng bây giờ tôi thích nó. Khi chúng tôi sống ở cùng một thị trấn, chúng tôi thường nói chuyện mỗi tuần một lần. Bây giờ chúng tôi nói chuyện vài ngày một lần!
D (trang 93 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Complete the sentences. Write your own ideas. (Hoàn thành các câu. Viết ý tưởng của riêng bạn)
1. I was doing my homework while _______________
2. He was _______________ when it started to rain.
3. They were using their cellphones when _______________
4. She _______________ while her father was reading a newspaper.
5. We ______________ when there was a loud noise.
Gợi ý:
1. I was doing my homework while my mother called me.
2. He was playing basketball when it started to rain.
3. They were using their cellphones when teacher came to class.
4. She cleaned her room while her father was reading a newspaper.
5. We studied when there was a loud noise.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang làm bài tập về nhà thì mẹ tôi gọi cho tôi.
2. Anh ấy đang chơi bóng rổ thì trời bắt đầu mưa.
3. Họ đang sử dụng điện thoại di động khi giáo viên đến lớp.
4. Cô ấy dọn phòng trong khi bố cô ấy đang đọc báo.
5. Chúng tôi học khi có tiếng động lớn.
E (trang 93 SGK Tiếng Anh 8 Explore English): Work with a partner. Student A: Turn to page 135. Student B: Turn to page 137. You are going to compare two pictures of someone. (Làm việc cùng đối tác. Học sinh A: Lật sang trang 135. Học sinh B: Lật sang trang 137. Bạn sẽ so sánh hai bức ảnh của một người nào đó)
Student A: Look at this picture of Rick from ten years ago. Your partner has a picture of Rick today. Ask and answer questions to find out what's different. Find at least five differences.
Student B: Look at this picture of Rick today. Your partner has a picture of Rick from ten years ago. Ask and answer questions to find out what's different. Find at least five differences.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 9: Phones used to be much bigger hay khác: