Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 1 trang 28, 29 - Friends plus 8


Lời giải bài tập Progress review 1 trang 28, 29 Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Progress review 1 trang 28, 29 - Friends plus 8

Vocabulary: Senses

8 (trang 28 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ)

1. Tone-d________ makes it difficult to play a musical instrument well.

2. We can’t t_______ the objects in the museum.

3. Beethoven lost his h_______ when he was thirty, and was deaf for the rest of his life.

4. You need to have near-perfect s______ to be an airline pilot.

5. We lost s_______ in our toes when we were walking in the snow.

6. Can you t______ the sugar in your tea?

Đáp án:

1. deafness

2. touch

3. hearing

4. sight

5. sensation

6. taste

Hướng dẫn dịch:

1. Điếc giai điệu khiến bạn khó chơi tốt một loại nhạc cụ.

2. Chúng tôi không thể chạm vào đồ vật trong bảo tàng.

3. Beethoven mất khả năng nghe khi ông ba mươi tuổi và bị điếc suốt phần đời còn lại.

4. Bạn cần có thị lực gần như hoàn hảo để trở thành phi công của hãng hàng không.

5. Chúng tôi mất cảm giác ở các ngón chân khi đi trên tuyết.

6. Bạn có thể nếm đường trong trà của bạn không?

Reading: The importance of smell

9 (trang 28 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words (Chọn những đáp án đúng)

1. “What's your favourite chewing gum flavour / fragrance?” “I love mint and strawberry.”

2. This cake has a creamy texture / scent.

3. When we walked into the gym, we noticed a strong flavour / odour of sweat.

4. Mia opened the window and the texture / scent of garden flowers filled the room.

5. I got my first scent / perfume as a birthday present from my parents.

6. I love the odour / fragrance of flowers in nature.

Đáp án:

1. flavour

2. texture

3. odour

4. scent

5. perfume

6. fragrance

Hướng dẫn dịch:

1. “Hương vị kẹo cao su yêu thích của bạn ư?” “Tôi thích bạc hà và dâu tây.”

2. Bánh này có kết cấu kem ư.

3. Khi chúng tôi bước vào phòng tập thể dục, chúng tôi nhận thấy một mùi mồ hôi nồng nặc.

4. Mia mở cửa sổ và mùi hương của hoa vườn tràn ngập căn phòng.

5. Tôi đã nhận được nước hoa ư đầu tiên của tôi như một món quà sinh nhật từ bố mẹ tôi.

6. Tôi yêu hương thơm của các loài hoa trong thiên nhiên.

Language focus: Present perfect: affirmative and negatie; for and since

10 (trang 28 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the correct present perfect form of the verbs and for or since (Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ và for hoặc since)

1. They ______ (not eat) ice cream _______ last summer.

2. ‘________ (she / have) problems with her hearing ______ long?’ – ‘Yes, she _______.’

3. He ______ (be) colour-blind ________ he was born.

4. I _______ (take) this bus every day _______ six months.

5. We ______ (not see) our cousins _____ ages.

Đáp án:

1. haven’t eaten; since

2. Has she had; for; has

3. ’s been; since

4. ’ve taken; for

5. haven’t seen; for

 

Giải thích:

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đã không ăn kem kể từ mùa hè năm ngoái.

2. “Có phải cô ấy có vấn đề về thính giác một thời gian dài?” . "Đúng vậy."

3. Anh ấy bị mù màu từ khi mới sinh ra.

4. Tôi đã đi xe buýt này mỗi ngày trong sáu tháng.

5. Lâu lắm rồi chúng tôi không gặp anh em họ của mình.

Vocabulary and Listening: Sensations and experiences

11 (trang 28 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a radio programme about people’s experiences at birthday parties. Match Grace’s and James’s experiences 1 - 10 to adjectives a – j (Nghe một chương trình phát thanh về trải nghiệm của mọi người tại các bữa tiệc sinh nhật. Nối trải nghiệm của Grace và James từ 1 - 10 với tính từ a - j)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 1 trang 28, 29 | Friends plus 8

Đáp án:

1. e

2. g

3. c

4. j

5. a

6. f

7. d

8. h

9. l

10. b

Nội dung bài nghe:

Radio Presenter: Today on Radio 5, we're talking about a birthday party you won't forget. Have you been to a memorable birthday party? Call in and tell us about it. We've got the first caller.

Grace: Hi! I'm Grace. My friend Megan had the most amazing birthday party last year. It was her thirteenth birthday and she invited us to a spa. It was a nice place. We felt like celebrities! They looked after us all the time. First, the hairdresser did our hair, then someone painted our fingernails and finally they did our make-up. We looked wonderful. One thing that made me miserable, though, was the food. I was so hungry but they only served cupcakes. I'm sure they were delicious, but I can't eat anything with eggs in.

Radio Presenter: Oh dear! Thank you, Grace. We've got James on the line. Hello, James.

James: Hello! I'm calling to tell you about an awful birthday party I went to. My friend Nathan invited a few friends to an amusement park for his fourteenth birthday. It was a hot day and there were lots of people. We had to wait in a queue for a long time before we could take a ride. After a few hours we were exhausted. How long can you stand in the sun and wait? Besides, the rides weren't terrifying at all! They were small and good for eight-year-olds. Finally, we decided to go to a 3D cinema. It was one of the attractions, but Nathan had to pay extra for the tickets and it made him really furious. I was more upset about the popcorn. It was disgusting – so much salt! The good thing about the cinema was that we didn't have to wait in a queue once.

Radio Presenter: Thank you, James. What a party...

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình Radio: Hôm nay trên Radio 5, chúng tôi đang nói về một bữa tiệc sinh nhật mà bạn sẽ không quên. Bạn đã từng đến một bữa tiệc sinh nhật đáng nhớ? Gọi vào và cho chúng tôi biết về nó. Chúng tôi đã có người gọi đầu tiên.

Grace: Xin chào! Tôi là Grace. Megan, bạn tôi, đã có một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời nhất vào năm ngoái. Đó là sinh nhật lần thứ mười ba của cô ấy và cô ấy đã mời chúng tôi đến một spa. Đó là một nơi tốt đẹp. Chúng tôi cảm thấy như những người nổi tiếng! Họ chăm sóc chúng tôi mọi lúc. Đầu tiên, thợ làm tóc làm tóc cho chúng tôi, sau đó ai đó sơn móng tay cho chúng tôi và cuối cùng họ trang điểm cho chúng tôi. Chúng tôi trông rất tuyệt. Tuy nhiên, một điều làm tôi khổ sở là thức ăn. Tôi rất đói nhưng họ chỉ phục vụ bánh nướng nhỏ. Tôi chắc rằng chúng rất ngon, nhưng tôi không thể ăn bất cứ thứ gì có trứng.

Người dẫn chương trình phát thanh: Ôi trời! Cảm ơn, Grace. Chúng tôi có James trên đường dây. Xin chào, James.

James: Xin chào! Tôi gọi để kể cho bạn nghe về một bữa tiệc sinh nhật khủng khiếp mà tôi đã tham dự. Bạn tôi, Nathan, đã mời một vài người bạn đến công viên giải trí nhân sinh nhật lần thứ mười bốn của anh ấy. Đó là một ngày nóng nực và có rất nhiều người. Chúng tôi phải xếp hàng chờ rất lâu trước khi có thể đi xe. Sau vài giờ, chúng tôi đã kiệt sức. Bao lâu bạn có thể đứng trong ánh mặt trời và chờ đợi? Bên cạnh đó, những chuyến đi không đáng sợ chút nào! Chúng nhỏ và phù hợp với những đứa trẻ tám tuổi. Cuối cùng, chúng tôi quyết định đi xem phim 3D. Đó là một trong những điểm thu hút, nhưng Nathan phải trả thêm tiền mua vé và điều đó khiến anh ấy thực sự tức giận. Tôi buồn hơn về bỏng ngô. Thật kinh tởm - quá nhiều muối! Điểm hay của rạp chiếu phim là chúng tôi không phải xếp hàng chờ một lần nào.

Người dẫn chương trình phát thanh: Cảm ơn, James. Thật là một bữa tiệc...

Language focus: Present perfect: questions; Present perfect and past simple

12 (trang 29 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogues with the present perfect or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc)

Ruth: Have you ever broken (you / ever / break) something really expensive?

Oscar: Yes, I (1) ______. It (2) ________ (be) three or four years ago. I (3) _______ (drop) my dad’s laptop. He (4) ________ (not let) me use his tablet or smartphone since it (5) ________ (happen)!

Alex: (6) ________ (you / ever / meet) a celebrity?

Sara: No, I (7) _______ but my uncle (8) _______. He (9) _______ (go) to school with Keira Knightley, the actress. But she (10) ________ (not be) famous then, of course. They (11) _______ (be) only six years old!

Alex: (12) _________ (he / see) her since she (13) _______ (become) famous?

Sara: No, he (14) ________.

Đáp án:

1. have

2. was

3. dropped

4. has not let

5. happened

6. Have you ever met

7. haven’t

8. has

9. went

10. wasn’t

11. were

12. Has he seen

13. became

14. hasn’t

 

 

Giải thích:

1. Câu hỏi phía trên chia thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành.

2. Cụm “three or four years ago” - “ba hoặc bốn năm trước” ở cuối câu => Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

3. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại => Dùng quá khứ đơn.

4. Mệnh đề trong câu đứng trước “since” => Động từ chia thì hiện tại hoàn thành.

5. Mệnh đề đứng sau “since” => Động từ chia quá khứ đơn.

6. Có từ “ever” + diễn tả một trải nghiệm => Dùng hiện tại hoàn thành.

7. Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành. Phía trước có từ “No” diễn tả câu phủ định nên động từ phía sau trở thành “haven’t”.

8. Diễn tả một trải nghiệm => Chia hiện tại hoàn thành.

9. Diễn tả một sự việc từng xảy ra trong quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

10. Diễn tả sự việc từng xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại => Dùng quá khứ đơn.

11. Câu kể lại quá khứ => Dùng quá khứ đơn.

12. Mệnh đề đứng trước “since” => Động từ chia hiện tại hoàn thành.

13. Mệnh đề đứng sau “since” => Động từ chia quá khứ đơn.

14. Câu hỏi phía trên dùng thì hiện tại hoàn thành => Câu trả lời thì hiện tại hoàn thành. Phía trước có từ “No” nhằm chỉ câu phủ định => Động từ chia dạng phủ định thành “hasn’t”.

Hướng dẫn dịch:

Ruth: Bạn đã bao giờ làm hỏng thứ gì đó thực sự đắt tiền chưa?

Oscar: Rồi. Đó là 3 hoặc 4 năm trước. Tôi đã đánh rơi máy tính xách tay của bố tôi. Ông ấy đã không cho tôi sử dụng máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh của ông ấy kể từ khi điều đó xảy ra!

Alex: Bạn đã bao giờ gặp một người nổi tiếng chưa?

Sara: Tôi chưa, nhưng chú tôi thì có. Chú ấy học cùng trường với nữ diễn viên Keira Knightley. Nhưng dĩ nhiên lúc đó cô ấy không nổi tiếng. Họ chỉ mới sáu tuổi!

Alex: Chú ấy có gặp lại cô ấy kể từ khi cô ấy trở nên nổi tiếng không?

Sara: Không, chú ấy chưa từng.

Speaking: Planning free time

13 (trang 29 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. Then practise with your partner. (Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn)

Zach: Hey, Dan. Have you seen this horror film, Zombies Attack?

Dan: I’ve never seen a horror film.

Zach: You've never seen a horror film? Seriously? I think you (1) 'll / are / have enjoy this. I've (2) hear / hearing / heard it’s good.

Dan: It doesn’t sound much (3) great / fun / interesting to me. I don't like scary films. Can we have dinner first?

Zach: OK. What do you (4) want / fancy / try eating?

Dan: Why not (5) try / want / fancy something different? What about some Indian food?

Zach: (6) Can’t / Will / Are we have pizza? I've never had Indian food.

Dan: Really? It’s delicious.

Đáp án:

1. 'll

2. heard

3. fun

4. fancy

5. try

6. Can’t

Hướng dẫn dịch:

Zach: Này, Dan. Bạn đã xem bộ phim kinh dị Zombies Attack này chưa?

Dan: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim kinh dị.

Zach: Bạn chưa bao giờ xem một bộ phim kinh dị? Nghiêm túc sao? Tôi nghĩ bạn sẽ thích phim này. Tôi đã nghe nói là nó hay.

Dan: Điều đó nghe có vẻ không thú vị lắm đối với tôi. Tôi không thích những bộ phim đáng sợ. Chúng ta ăn tối trước được không?

Zach: Được. Bạn thích ăn gì?

Dan: Tại sao ta không thử một cái gì đó khác đi? Còn một số món ăn Ấn Độ thì sao?

Zach: Chúng ta ăn pizza được không? Tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn Ấn Độ.

Dan: Thật sao? Nó ngon đấy.

Writing: A competition entry

14 (trang 29 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the advert and complete the text with the words. (Đọc quảng cáo và hoàn thành văn bản với các từ)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 1 trang 28, 29 | Friends plus 8

St Nicholas Market

My favourite place in Bristol is St Nicholas Market. It’s (1) ____ amazing markets in Britain, and you can almost feel its long history. It’s definitely worth (2) ______. When you enter, you see hundreds of colourful products, from vintage clothes and jewellery to local arts and crafts. You can smell (3) _____ street food like Indian curry or Algerian falafel. I love walking between the stalls, watching people and seeing what they buy. It’s (4) ______ experience. But what makes this place really special is an (5) ______ wonderful glass roof over the stalls.

If you ever come to Bristol, don’t forget (6) _____ by at St Nicholas Market and have lunch. Take time to look for souvenirs (or up at the sky) with a cup of (7) _____ good coffee in your hand. We’re looking forward (8) ______ you here.

Đáp án:

1. one of the most

2. visiting

3. really delicious

4. quite an

5. absolutely

6. to stop

7. very

8. to seeing

Giải thích:

absolutely (adv): tuyệt đối

one of the most…: một trong những …. nhất   

quite an + N: khá là

really delicious: thật sự ngon    

to seeing: nhìn

stop: dừng     

very (adv): rất     

visiting – visit: thăm

Hướng dẫn dịch:

Địa điểm yêu thích của tôi ở Bristol là Chợ St Nicholas. Đó là một trong những khu chợ tuyệt vời nhất ở Anh và bạn gần như có thể cảm nhận được lịch sử lâu đời của nó. Nó chắc chắn đáng để ghé thăm. Khi bước vào, bạn sẽ thấy hàng trăm sản phẩm đầy màu sắc, từ quần áo cổ điển và đồ trang sức cho đến đồ thủ công mỹ nghệ địa phương. Bạn có thể ngửi thấy món ăn đường phố cực ngon như cà ri Ấn Độ hay món falafel của Algeria. Tôi thích đi bộ giữa các quầy hàng, quan sát mọi người và xem họ mua gì. Đó đúng là trải nghiệm. Nhưng điều làm cho nơi này thực sự đặc biệt là mái nhà bằng kính cực kỳ tuyệt vời trên các quầy hàng.

Nếu có lần đến Bristol, đừng quên ghé chợ St Nicholas ăn trưa. Hãy dành thời gian để tìm kiếm những món quà lưu niệm (hoặc tận hưởng) với một tách cà phê ngon trên tay. Chúng tôi mong gặp bạn ở đó.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 1 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: