Giải Tiếng Anh 8 Unit 1 Language Focus 2 trang 15 - Friends plus 8
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 1 lớp 8 Language Focus 2 trang 15 trong Unit 1: Fads and Fashions Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 1 Language Focus 2 trang 15 - Friends plus 8
Past continuous
1 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences from the listening on page 14 with the words in the box. Then choose the correct option in the rule. (Hoàn thành các câu từ bài nghe ở trang 14 với các từ trong hộp. Sau đó chọn phương án đúng trong quy tắc.)
1. What were you … in Sa Pa?
2. We … visiting my dad for a couple of weeks.
3. I … walking down the street with my sister.
4. The girls were … long indigo blouses over knee-length shorts.
Đáp án:
1. doing |
2. were |
3. was |
4. wearing |
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã làm gì ở Sa Pa?
2. Chúng tôi đến thăm bố tôi trong vài tuần.
3. Tôi đang đi bộ xuống phố với em gái của tôi.
4. Các cô gái mặc áo cánh màu chàm dài qua đầu gối.
2 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the picture. What were the people doing? Complete the sentences using the past continuous form of the verbs in the box. (Nhìn vào bức tranh. Mọi người đã làm gì? Hoàn thành các câu sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong hộp.)
1. Two friends … at a market.
2. Kat … three bags.
3. She … at her handbag.
4. A man … her purse.
5. Her friend didn't notice because she … to music.
Đáp án:
1. were shopping |
2. was carrying |
3. wasn’t looking |
4. was stealing |
5. was listening |
|
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Hai người bạn đang mua sắm ở chợ.
2. Kat mang ba cái túi.
3. Cô ấy không nhìn vào túi xách của mình.
4. Một người đàn ông đang lấy trộm ví của cô ấy.
5. Bạn của cô ấy không để ý vì cô ấy đang nghe nhạc.
3 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the questions using the past continuous form of the verbs in the box. Then ask and answer the questions with a partner. (Hoàn thành các câu hỏi sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn.)
1. What … your mother … at six o'clock yesterday evening?
2. Who … you … to this time last week?
3. … the sun … last Sunday?
4. Where … you … this time yesterday?
Đáp án:
1. What was your mother doing at six o'clock yesterday evening?
2. Who were you talking to this time last week?
3. Was the sun shining last Sunday?
4. Where were you sitting this time yesterday?
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + Ving.
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ bạn đang làm gì vào lúc 6 giờ tối hôm qua?
2. Bạn đã nói chuyện với ai vào thời điểm này tuần trước?
3. Chủ nhật tuần trước có nắng không?
4. Giờ này hôm qua bạn ngồi ở đâu?
Past simple and past continuous
4 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1-4. Then match them with rules a-d. Which tenses do we use in each sentence? How do you say “when” and “while” in Vietnamese? (Học câu 1-4. Sau đó ghép chúng với quy tắc a-d. Những thì nào chúng ta sử dụng trong mỗi câu? Làm thế nào để bạn nói “when” và “while” bằng tiếng Việt?)
1. We were waiting for a bus when I took this photo.
2. The girl was wearing a colourful dress.
3. They saw my Manchester United shirt.
4. While I was talking to him, my sister was learning Japanese words.
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. b |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang đợi xe buýt khi tôi chụp bức ảnh này.
2. Cô gái mặc một chiếc váy sặc sỡ.
3. Họ nhìn thấy chiếc áo Manchester United của tôi.
4. Trong khi tôi nói chuyện với anh ấy, em gái tôi đang học từ tiếng Nhật.
5 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the correct forms of the past simple and past continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.)
1. I (listen) to the radio when I (hear) my phone.
2. I (watch) TV while the children (play) outside.
3. I (see) an accident while I (cycle) to school.
4. My mum (not shop) when I (phone) her.
Đáp án:
1. was listening – heard
2. was watching – were playing
3. saw – was cycling
4. wasn’t shopping – phoned
Giải thích:
1. Hành động đang xảy ra (nghe đài) thì hành động khác xen vào (nghe thấy điện thoại)
2. Hai hành động cùng song song xảy ra
3. Hành động đang xảy ra (đạp xe đến trường) thì hành động khác xen vào (thấy một tai nạn)
4. Hành động đang xảy ra (không đi mua sắm) thì hành động khác xen vào (gọi điện)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đang nghe đài thì nghe thấy điện thoại.
2. Tôi đang xem TV trong khi lũ trẻ đang chơi bên ngoài.
3. Tôi thấy một tai nạn khi đang đạp xe đến trường.
4. Mẹ tôi đang không đi mua sắm khi tôi gọi điện cho mẹ.
6 (trang 15 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs to ask and answer questions about a celebration you remember. Take turns to ask and answer questions 1-4. Then change roles. (Làm việc theo cặp để hỏi và trả lời các câu hỏi về một lễ kỷ niệm mà bạn nhớ. Thay phiên nhau hỏi và trả lời câu hỏi 1-4. Sau đó đổi vai.)
1. When and where did the event happen?
2. What were you celebrating at the event?
3. Can you remember what you were wearing?
4. How did you feel at that time?
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện xảy ra khi nào và ở đâu?
2. Bạn đã ăn mừng điều gì tại sự kiện này?
3. Bạn có thể nhớ mình đang mặc gì không?
4. Lúc đó bạn cảm thấy thế nào?
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions hay khác: