Giải Tiếng Anh 8 Unit 6 Speaking trang 64 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 6 lớp 8 Speaking trang 64 trong Unit 6: Learn Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 6 Speaking trang 64 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

THINK! (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Who do you ask for advice about problems at school? (Ai là người bạn xin lời khuyên về các vấn đề ở trường?)

Gợi ý:

There are several people I can ask for advice about problems at school.

I can ask teachers for advice about studying problems. They can offer guidance on how to improve my grades, manage time better, or deal with difficult classmates. Morever, I can ask for my parents and my friends, who are very close to me. They can offer advice on how to handle tough situations at school and give ideas or solutions that I haven't considered.

Hướng dẫn dịch:

Có một số người tôi có thể xin lời khuyên về các vấn đề ở trường.

Tôi có thể nhờ giáo viên tư vấn về các vấn đề học tập. Họ có thể đưa ra hướng dẫn về cách cải thiện điểm số, quản lý thời gian tốt hơn hoặc cư xử với những bạn cùng lớp khó tính. Ngoài ra, tôi có thể nhờ bố mẹ và bạn bè, những người rất thân thiết với tôi. Họ có thể đưa ra lời khuyên về cách xử lý các tình huống khó khăn ở trường và đưa ra những ý tưởng hoặc giải pháp mà tôi chưa từng nghĩ đến.

1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. What's Nell's problem? What does Dalsy advise Nell to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong bảng. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra lại. Vấn đề của Nell là gì? Dalsy khuyên Nell làm gì?)

anyone           difficult            late             matter

right             upset            worse

Daisy: Hi, Neil. Is anything the (1) ____________? You look really (2) ______________.

Neil: I'm really concerned about the engineering course I’m doing. It’s too (3) ___________ and I'm really not enjoying it. I know I’m not going to pass.

Daisy: Have you spoken to your teachers about it?

Neil: No. I'm so worried, I haven't told (4) _______________. What would you do if you were me?

Daisy: My advice is to get help now. If you don't, things will only get (5) ____________.

Neil: I don’t know what to do. I think an apprenticeship would be better for me, but it’s too (6) _____________ now.

Daisy: Don’t panic. It’s never too late, but you need to speak to someone about it.

Neil: You're (7) ______________. I'll go and talk to my teacher now. Thanks, Daisy.

Daisy: No problem.

Bài nghe:

Đáp án:

1. matter

2. upset

3. difficult

4. anyone

5. worse

6. late

7. right

Neil thinks he isn’t going to pass his engineering course; Daisy says he should talk to someone about it. (Neil nghĩ rằng anh ấy sẽ không vượt qua khóa học kỹ thuật của mình; Daisy nói rằng anh ấy nên nói chuyện với ai đó về điều đó.)

Hướng dẫn dịch:

Daisy: Chào, Neil. Có vấn đề gì không vậy? Bạn trông buồn thế.

Neil: Tôi thực sự lo lắng về khóa học kỹ thuật mà tôi đang theo học. Nó quá khó và tôi thực sự không thích nó. Tôi biết mình sẽ không vượt qua được.

Daisy: Bạn đã nói chuyện với giáo viên của mình về chuyện đó chưa?

Neil: Chưa. Tôi rất lo lắng, tôi chưa nói với bất cứ ai. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Daisy: Lời khuyên của tôi là hãy tìm sự giúp đỡ ngay bây giờ. Nếu bạn không làm, mọi thứ sẽ trở nên tồi tệ hơn.

Neil: Tôi không biết phải làm gì. Tôi nghĩ học nghề sẽ tốt hơn cho tôi, nhưng bây giờ đã quá muộn.

Daisy: Đừng hoảng sợ. Không bao giờ là quá muộn, nhưng bạn cần nói chuyện với ai đó về điều đó.

Neil: Bạn nói đúng. Tôi sẽ đi và nói chuyện với giáo viên ngay bây giờ. Cảm ơn bạn, Daisy.

Daisy: Không có gì.

2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and underline the phrases Daisy and Nell use to: (Xem hoặc nghe lại và gạch dưới những cụm từ mà Daisy và Nell dùng để:)

1. express feelings (bộc lộ cảm xúc)

2. ask for advice (xin lời khuyên)

3. give advice (đưa ra lời khuyên)

Bài nghe:

Đáp án:

1. I’m really concerned … ; I’m really not enjoying … ; I’m so worried …

2. What would you do (if you were me)?

3. Don’t panic.; My advice is …

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thực sự lo lắng… ; Tôi thực sự không thích… ; Tôi rất lo lắng …

2. Bạn sẽ làm gì (nếu bạn là tôi)?

3. Đừng hoảng sợ.; Lời khuyên của tôi là …

3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue in exercise 1 and read the Key Phrases. Which two key phrases aren't in the dialogue? (Che đoạn đối thoại trong bài tập 1 và đọc bảng Các Cụm từ khóa. Hai cụm từ khóa nào không có trong đoạn hội thoại?)

Tiếng Anh 8 Unit 6 Speaking trang 64 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

Two key phrases aren't in the dialogue (Hai cụm từ khóa không có trong cuộc đối thoại):

What should I do?, Can you give me any advice?

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Xin và đưa ra lời khuyên

What should I do? (Tôi nên làm gì?)

What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)

Have you spoken to (your teachers) about it? (Bạn đã nói chuyện với (giáo viên) về điều đó chưa?)

Can you give me any advice? (Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?)

Don't panic. (Đừng hoảng sợ.)

You need to (speak to someone). (Bạn cần phải (nói chuyện với ai đó).

My advice is to (get help now). (Lời khuyên của tôi là (nhận trợ giúp ngay bây giờ).)

4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)

5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask for and give advice for each situation. Which piece of advice was the best? (Làm việc theo cặp. Hãy xin và đưa ra lời khuyên cho từng tình huống. Lời khuyên nào là tốt nhất?)

1. I cheated in a test.

2. Another student is bullying my best friend.

3. I'm always late for school.

Gợi ý:

I cheated in a test. What should I do?

You need to tell your teacher.

1. I cheated in a test.

I cheated in a test. What would you do if you were me?

My advice is to admit the mistake and confess to your teacher.

2. Another student is bullying my best friend.

Another student is bullying my best friend. What should I do?

Have you spoken to teachers about it? You need to report the bullying to your teachers to deal with this problem.

3. I'm always late for school.

I'm always late for school. Can you give me any advice?

You need to prepare your backpack the night before, set an alarm and wake up earlier in the morning.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra. Tôi nên làm gì?

Bạn cần phải nói với giáo viên của mình.

1. Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra.

Tôi đã gian lận trong một bài kiểm tra. Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?

Lời khuyên của tôi là thừa nhận sai lầm và thú nhận với giáo viên của bạn.

2. Một học sinh khác đang bắt nạt bạn thân nhất của tôi.

Một học sinh khác đang bắt nạt bạn thân nhất của tôi. Tôi nên làm gì?

Bạn đã nói chuyện với giáo viên về điều đó chưa? Bạn cần báo cáo việc bắt nạt với giáo viên của mình để giải quyết vấn đề này.

3. Tôi luôn đi học muộn.

Tôi luôn đi học muộn. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?

Bạn cần chuẩn bị ba lô từ đêm hôm trước, đặt báo thức và thức dậy sớm hơn vào buổi sáng.

6 (trang 64 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Ask your partner what the problem is: he/ she looks tired. Listen, find out some more information, then offer some advice.

Student B: You're not sleeping well and you're always tired. You're worried that your school work is getting worse. You listen to music and text your friends when you should be asleep.

(Học sinh A: Hỏi bạn của bạn vấn đề là gì: anh ấy/ cô ấy trông có vẻ mệt mỏi. Lắng nghe, tìm hiểu thêm một số thông tin, sau đó đưa ra một số lời khuyên.

Học sinh B: Bạn ngủ không ngon và luôn mệt mỏi. Bạn đang lo lắng rằng công việc học tập của mình đang trở nên tồi tệ. Bạn nghe nhạc và nhắn tin cho bạn bè khi buồn ngủ.)

Gợi ý:

A: Hi, B. Is anything the matter? You look really tired.

B: I’m really concerned about sleep. I’m not sleeping well and I'm always tired, and I think it's starting to affect my school work.

A: That sounds tough. Have you tried anything to help you sleep better?

B: Not really. I usually listen to music or text my friends until I fall asleep. Can you give me any advice?

A: Well, it's actually been shown that screen time before bed can make it harder to sleep. My advice is to try reading a book or doing something relaxing instead.

B: You’re right. That's a good idea. I’ll give it a try. Thanks for your advice.

A: No problem. Let me know if there's anything else I can do to help.

Hướng dẫn dịch:

A: Chào, B. Có chuyện gì không? Bạn trông thực sự mệt mỏi.

B: Tôi thực sự lo lắng về giấc ngủ. Tôi ngủ không ngon và luôn mệt mỏi, và tôi nghĩ nó bắt đầu ảnh hưởng đến việc học tập của tôi.

A: Điều đó nghe có vẻ khó khăn. Bạn đã thử cách nào để giúp bạn ngủ ngon hơn chưa?

B: Không hẳn. Tôi thường nghe nhạc hoặc nhắn tin cho bạn bè cho đến khi tôi chìm vào giấc ngủ. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không?

A: Chà, thực tế đã chứng minh rằng xem điện thoại trước khi đi ngủ có thể khiến bạn khó ngủ hơn. Lời khuyên của tôi là thay vào đó hãy thử đọc một cuốn sách hoặc làm điều gì đó thư giãn.

B: Bạn nói đúng. Ý tưởng hay đấy. Tôi sẽ thử. Cảm ơn lời khuyên của bạn.

A: Không có gì. Hãy cứ cho tôi biết nếu tôi có thể làm gì khác để giúp bạn.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: Learn hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: