Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Tập 2 hay, chi tiết


Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Tập 2 hay, chi tiết

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Tập 2 hay, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 8 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8.

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Tập 2 hay, chi tiết

Unit 7: Pollution

Unit 8: English speaking countries

Unit 9: Natural disasters

Review 3 (Unit 7-8-9)

Unit 10: Communication

Unit 11: Science and technology

Unit 12: Life on other planets

Review 4 (Unit 10-11-12)

Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7 Getting Started trang 6-7

1. Listen and read.

Bài nghe:

Để học tốt tiếng anh 8 mới | Giải bài tập tiếng anh 8 mới

Hướng dẫn dịch:

Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có rất nhiều cây, hoa và chim chóc.

Mi: Đúng vậy, đó là lý do tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ.

Nick: Mi, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ.

Mi: Mình không biết. Năm ngoái, không có nhà máy nào ở đây cả.

Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui!

Mi: Chúng ta lại gần xem... Mình không thể tin vào mắt mình! Cá chết rồi!

Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi nước ô nhiễm.

Mi: Đúng vậy, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước, tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết.

Nick: Hắt xì!

Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy?

Nick: Cảm ơn. Hắt xì! Mình nghĩ rằng có cả ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình đã không hắt xì nhiều như vậy đâu. Hắt xì!

Mi: Mình vừa nảy ra một ý tưởng về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí!

Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thuyết trình của chúng ta. Hắt xì!

a. Find a word/ phrase that means: (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:)

1. dead2. aquatic3. dump
4. poison5. polluted6. to come up with

Hướng dẫn dịch:

1. không còn sống nữa

2. lớn lên hoặc sống trong, trên hoặc gần nước

3. ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép

4. một chất mà có thể làm cho con người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó

5. làm cho không sạch hoặc không an toàn để sử dụng

6. nghĩ ra một ý tưởng hoặc một kế hoạch

b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Where are Nick and Mi? (Nick và Mi ở đâu?)

=> They are in Mi's home village.

2. What does the water in the lake look like? (Nước ở trong hồ trông như thế nào?)

=> It's almost black.

3. Why is Mi surprised when they get closer to the lake? (Tại sao Mi ngạc nhiên khi đến gần hồ?)

=> She's surprised because she sees the fish dead.

4. What is the factory dumping into the lake? (Nhà máy xả thải cái gì xuống hồ?)

=> It's dumping poison into the lake.

5. Why is Nick sneezing so much? (Tại sao Nick hắt xì nhiều?)

=> He's sneezing so much because the air is not clean.

c. Tick (v) true (T), false (F) ... (Đánh dấu vào đúng (T) hay sai (F), hoặc không có thông tin (NI).)

1. F2. T3. NI4. T5. T

2. There are different types of ... (Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau. Viết mỗi loại dưới mỗi bức tranh.)

A. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

B. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

C. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

D. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

E. water pollution (ô nhiễm nước)

F. land/soil pollution (ô nhiễm đất)

G. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

H. air pollution (ô nhiễm không khí)

3. Complete the sentences with ... (Hoàn thành câu với các loại ô nhiễm.)

1. thermal pollution 2. Air pollution 3. radioactive pollution
4. light pollution 5. Water pollution 6. Land/ Soil pollution
7. Noise pollution 8. visual pollution

Hướng dẫn dịch:

1. Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.

2. Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại.

3. Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ.

4. Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng.

5. Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người.

6. Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất.

7. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.

8. Cảnh quá nhiều cột điện thoại quảng cáo pa-nô, dây điện trên đầu, hoặc bảng hiệu cửa hàng gây ra ô nhiễm tầm nhìn.

4. Work in groups. Which types of ... (Thực hành theo nhóm. Loại ô nhiễm nào trong phần 3 mà khu vực bạn sống đang đối mặt? sắp xếp chúng theo mức độ nghiêm trọng. Đưa ra lí do cho thứ tự sắp xếp của nhóm bạn. Bình chọn nhóm đưa ra lí do hợp lí nhất.)

- It's air pollution, noise pollution and visual pollution.

Air pollution >> noise pollution >> visual pollution

- Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.

Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7 A Closer Look 1 trang 8-9

1. Complete the table with ... (Hoàn thành bảng sau đây bằng những động từ, danh từ, và tính từ thích hợp.)

Động từDanh từTính từ
to poison (1) poisonpoisonous
(2) contaminate

contamination

contaminant

contaminated
to pollute

pollution

(3) pollutant

(4) polluted
to die(5) deathdead
to damagedamange(6) damaged

2. Complete the sentences with the ... (Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.)

1. poisonous2. pollutants3. dead
4. contaminated5. damage6. pollute

3.a Decide which sentences in each ... (Quyết định câu nào trong mỗi cặp câu sau đây là nguyên nhân và câu nào là kết quả. Viết C (nguyên nhân) hoặc E (kết quả) cho mỗi câu. Lưu ý những từ trong ngoặc đơn có liên quan đến Hoạt động 3b.)

1. Người ta ném rác trên đất. (C)

Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. (E)

2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. (C)

Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết. (E)

3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. (C)

Sông bị ô nhiễm. (E)

4. Giảm tỉ lệ sinh con. (E)

Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. (C)

5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. (E)

Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. (C)

b. Combine the sentences in each ... (Kết hợp các câu trong mỗi cặp câu trên thành một câu mới thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Bạn sẽ phải thêm, bớt hoặc thay đổi các từ trong hầu hết các câu.)

Gợi ý:

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick.

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

4. Work in groups. Look at the pairs of ... (Thực hành theo nhóm. Nhìn vào các cặp tranh sau. Cho nhiều câu như có thể để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân/ kết quả.)

1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi.

Khói từ xe hơi làm người ta ho.

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

4. We plant trees, so we can have fresh air.

Pronunciation

5. Listen and mark the stress ... (Nghe và đánh dấu trọng âm cho mỗi từ sau, sau đó lặp lại nó.)

Bài nghe:

1. ar'tistic6. 'physical
2. ath'letic7. he'roic
3. his'toric8. po'etic
4. his'torical 9. bo'tanic
5. 'logical10. bo'tanical

6. Underline the words ending in ... (Gạch dưới những từ kết thúc bằng -ic và khoanh tròn những từ kết thúc bằng -al trong các câu sau. Đánh dấu trọng âm cho mỗi từ. Nghe và kiểm tra đáp án của bạn, sau đó lặp lại các câu.)

Bài nghe:

1. scien'tific2.'national3.'medical4. 'chemical5. dra'matic

Nội dung bài nghe:

1. According to scien'tific research, tiny species may help clean radioactive pollution.

2. Water quality has become a 'national problem.

3. Many people have received 'medical treatment because of the disease.

4. ’Chemical waste can cause water pollution.

5. The reduction in air pollution was dra'matic last year.

....................................

....................................

....................................