Tiếng Anh 9 Progress review 2 - Friends plus 9
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Progress review 2 sách Friends plus 9 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Progress review 2.
- Bài 1 trang 46 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 2 trang 46 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 3 trang 46 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 4 trang 46 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 5 trang 47 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 6 trang 47 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 7 trang 47 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 8 trang 48 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 9 trang 48 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 10 trang 48 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 11 trang 48 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 12 trang 49 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 13 trang 49 Tiếng Anh 9 Progress review 2
- Bài 14 trang 49 Tiếng Anh 9 Progress review 2
Giải Tiếng Anh 9 Progress review 2 - Friends plus 9
VOCABULARY: Money and marketing (trang 46 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
1. complete the words in the dialogues. (Hoàn thành các từ trong đoạn hội thoại)
1. 'Do you think this gadget is expensive?' - 'No, not at all. It's a b………!
2. 'Who's that celebrity in the advert?' - 'It's Keira Knightley. She always p...... that perfume.'
3. 'Why does your neighbour drive a huge car?' - 'Probably because it's a status s…….
4. 'Shall we go to that restaurant over there?' - 'No, it's a rip-........... ! Let's try this one.'
5. 'Your new ring looks really valuable.' - "Sadly, it's plastic and it isn't w……. much.
6. 'Are you going to come to the concert?' - 'No, I can't a……. it. I've spent all my money.
Đáp án:
1. bargain |
2. promote |
3. symbol |
4. off |
5. worth |
6. afford |
Giải thích:
1. Nói về giá cả, tính đắt rẻ - dùng từ bargain (món hời)
2. advert có nghĩa là quảng cáo - chọn từ promote là thích hợp để nói về việc quảng cáo đang quảng bá loại nước hoa đó
3. status symbol: biểu tượng địa vị
4. rip-off: đắt
5. it isn’t worth much: không đáng giá nhiều
6. afford: có thể chi trả được
Hướng dẫn dịch:
1.
‘Bạn có nghĩ thiết bị này đắt không?’
‘Không hoàn toàn không. Đó là một món hời!’
2.
‘Người nổi tiếng trong quảng cáo là ai?’
‘Đó là Keira Knightley. Cô ấy luôn quảng bá loại nước hoa đó.’
3.
‘Tại sao hàng xóm của bạn lại lái một chiếc ô tô lớn?’
‘Có lẽ vì nó là biểu tượng địa vị.’
4.
‘Chúng ta tới nhà hàng đằng kia nhé?’
‘Không, nó có giá quá đắt! Hãy thử nhà hàng này xem.’
5.
‘Chiếc nhẫn mới của bạn trông thực sự có giá trị.’
‘Đáng buồn thay, nó bằng nhựa và không có giá trị gì nhiều.’
6.
‘Bạn có định đến buổi hòa nhạc không?’
‘Không, tôi không đủ tiền. Tôi đã tiêu hết tiền rồi.’
READING: An interview (trang 46 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
2. Match 1-6 with a-f. (Nối 1-6 với a-f)
1. That girl is a famous fashion...... 2. I watch videos on her beauty .... 3. She knows other internet.... 4. She also met a cool hip hop ....... 5. She promoted some luxury - 6. We saw the products in a shop. |
a. channel. b. blogger. c. brands. d. window. e. stars. f. artist. |
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. e |
4. f |
5. c |
6. d |
Giải thích:
Các cụm danh từ đi kèm với nhau
1. fashion blogger: blogger về thời trang
2. beauty channel: kênh làm đẹp
3. internet star: ngôi sao mạng
4. hip hop artist: nghệ sĩ hip hop
5. luxury brand: nhãn hàng cao cấp
6. shop window: cửa sổ cửa hàng
Hướng dẫn dịch:
1. Cô gái đó là một blogger thời trang nổi tiếng.
2. Tôi xem video trên kênh làm đẹp của cô ấy.
3. Cô ấy biết những ngôi sao internet khác.
4. Cô ấy cũng đã gặp một nghệ sĩ hip hop rất ngầu.
5. Cô ấy đã quảng cáo một số thương hiệu xa xỉ.
6. Chúng tôi đã nhìn thấy sản phẩm trong cửa sổ cửa hàng.
LANGUAGE FOCUS: Adverbial clauses and phrase of reason (trang 46 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
3. Find the mistakes in these sentences and correct them. (Tìm lỗi sai trong những câu này và sửa lại)
1. Her sister can't get the good job so she doesn't have enough qualifications.
2. As getting the poor scores in the exam, he felt deeply disappointed.
3. We couldn't drive to the wedding party on time because the bumpy road.
4. That boy isn't allowed to enter the club since he not old enough.
5. Because of the weather is terribly bad, the drivers have to drive very slowly.
Đáp án:
1. Sửa: so => because/ since/ as
2. Sửa: As => Because of
3. Sửa: because => because of
4. Sửa: he not old enough => he is not old enough
5. Sửa: Because of => Because/ Since/ As
Giải thích:
1.
so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)
because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
2.
as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
because of + cụm danh từ/ Ving: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
3.
because + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
because of + cụm danh từ/ Ving: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
4.
since + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
Mệnh đề “he not old enough” => thiếu động từ “be”
5.
because of + cụm danh từ/ Ving: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
because/ since/ as + S + V: bởi vì (chỉ nguyên nhân)
Hướng dẫn dịch:
1. Em gái của cô ấy không thể kiếm được công việc tốt bởi vì cô ấy không có đủ bằng cấp.
2. Vì bị điểm kém trong kỳ thi nên anh ấy cảm thấy vô cùng thất vọng.
3. Chúng tôi không thể lái xe đến tiệc cưới đúng giờ vì đường gập ghềnh.
4. Cậu bé đó không được phép vào câu lạc bộ vì cậu chưa đủ tuổi.
5. Bởi vì thời tiết quá xấu nên người lái xe phải lái xe rất chậm.
VOCABULARY Shops and shopping (trang 46 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
4. Listen to the dialogue in a clothes shop and complete the text. (Nghe đoạn hội thoại trong cửa hàng quần áo và hoàn thành đoạn văn)
Audio 1.30
Welcome to TopWear!
A few things about our shop ...
You're very welcome to (1) …… clothes in one of our (2) ……. changing rooms - you can find these on the ground and (3) ……… floors
If, for any reason, you'd like to bring clothes back, please return them to the shop within (4) ……… days - you'll need to bring along the (5) ……… We're always happy to give customers their money back or (6) …….. items. You can do this in the shop where you bought the clothes or in one of our (7) …….. other shops around the country.
Don't forget that if you can't find your size, you can order it at the (8) …….. it to you and we'll (9)........ within (10)...... working days. You can also order from our website: www.topwear.com.
Đáp án:
Nội dung bài nghe:
C: Hi, I’m interested in these jeans, but I’m in a bit of a hurry. I don’t think that I’m going to have time to try them on. There are a lot of people waiting outside the changing rooms over there.
S: I see, … well, we’ve got eighteen changing rooms altogether here in the store. There are some more upstairs on the second floor, so you could try going up there.
C: OK. Can you also tell me about returns? Just in case I don’t have time to try them on.
S: Sure. If for any reason you get home and find that your jeans don’t fit, return them to the store in twenty-one days – you’ll need the receipt of course. We’ll happily give you your money back or you can exchange them for a different size.
C: OK. Could I take the jeans back to one of your other shops? There’s a shop nearer to my house. S Yes, that’s fine … You can take the jeans back to any of our shops around the country – there are forty-five other TopWear shops.
C: Great.
S: And one other thing. If you can’t find the right size on the shelves, we can order it here at the checkout and we’ll deliver it to your home address in less than seven working days. Or of course, you can order things online on our website too.
C: That’s really helpful. You know … mmm … I think I’m going to buy the jeans – now that I know all about your returns policy.
S: That’s great. Let me just scan the barcode. That’s twenty eight pounds.
C: OK. Here you are.
S: Thanks. …. Great …. Bye!
Giải thích:
Hướng dẫn dịch:
LANGUAGE FOCUS: Future forms (trang 47 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
5. Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)
1. Nina has saved some money and now she's going to get / she'll get / she gets that new smartphone.
2. We need to get up early tomorrow. Our train will leave / leaves / leave at 7.30.
3. 'T've forgotten my purse!' 'Don't worry. I pay /I'll pay / I'm paying for your ticket
4. 'Can you meet me at the shopping centre at 7.00?' - 'No, sorry. I'm visiting / I visit / I'll visit my grandparents this evening.'
5. In the future, people aren't going / don't go /won't go to the shops any longer.
6. 'I want to buy some trainers next week.' - Which brand do you buy / are you buy / are you going to buy?'
Đáp án:
1. she's going to get |
2. leaves |
3. I'll pay |
4. I'm visiting |
5. won't go |
6. are you going to buy |
Giải thích:
1. Dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian
2. Dùng thì hiện tại đơn => diễn tả 1 lịch trình tàu xe, thời khóa biểu, …
3. Dùng thì tương lai đơn => diễn tả 1 quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói
4. Dùng thì hiện tại tiếp diễn => diễn tả 1 việc đã được sắp xếp có ngày giờ rõ ràng
5. Dùng thì tương lai đơn => diễn tả phỏng đoán về tương lai
6. Dùng “be going to” => diễn tả 1 việc đã có kế hoạch từ trước nhưng chưa rõ thời gian
Hướng dẫn dịch:
1. Nina đã tiết kiệm được một số tiền và bây giờ cô ấy định mua chiếc điện thoại thông minh mới đó.
2. Chúng ta cần phải dậy sớm vào ngày mai. Chuyến tàu của chúng ta khởi hành lúc 7h30.
3. ‘Tôi quên ví rồi!’ ‘Đừng lo. Tôi sẽ trả tiền vé cho bạn.’
4. ‘Bạn có thể gặp tôi ở trung tâm mua sắm lúc 7 giờ được không?’ ‘Không, xin lỗi. Tối nay tôi sẽ đến thăm ông bà tôi.’
5. Trong tương lai, mọi người sẽ không đến cửa hàng nữa.
6. ‘Tôi muốn mua giày thể thao vào tuần tới.’ ‘Bạn định mua nhãn hiệu nào?’
SPEAKING: A presentation (trang 47 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
6. Complete Ruth's presentation with phrases a-h. (Hoàn thành phần trình bày của Ruth bằng các cụm từ a-h)
a. Another advantage is e. I'd like to talk to you about a
b. As you can f. I think you'll
c. Finally, one big advantage of g. It's worth
d. First of all, it's h. Let me start by
Hi. I'm Ruth, and today (1) …… new product. It's a special towel for sport or holidays. (2) …… showing you some of the different features of this product. (3) …. much smaller than normal towels. (4)........ see, I can easily hold it in one hand. (5) …. mentioning that it's very light and it's perfect for the beach or the sports centre.
(6) ………. that it dries more quickly than a traditional towel. It feels dry after just thirty minutes.
(7)........ the towel is that it comes in twelve different colours. So you'll definitely find
a colour that you like. (8)....... agree that the product is convenient and practical. It's in
the shops now, so don't miss out!
Đáp án:
1. e |
2. h |
3. d |
4. b |
5. g |
6. a |
7. c |
8. f |
Giải thích:
I'd like to talk to you about a - dùng để giới thiệu
Let me start by - dùng để bắt đầu phần nói
First of all, it's - câu dẫn
As you can - lấy ví dụ
It's worth - đáng để làm gì
Another advantage is - chuyển ý và nói về một lợi ích khác
Finally, one big advantage of - lời kết về lợi ích lớn nhất
I think you'll - dùng để đưa ra lời khuyên
Hướng dẫn dịch:
Xin chào. Tôi là Ruth và hôm nay tôi muốn nói với bạn về một sản phẩm mới. Đó là một chiếc khăn đặc biệt dành cho thể thao hoặc ngày lễ. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn thấy một số tính năng khác nhau của sản phẩm này. Trước hết, nó nhỏ hơn nhiều so với khăn thông thường. Như bạn thấy, tôi có thể dễ dàng cầm nó bằng một tay. Điều đáng nói là nó rất nhẹ và hoàn hảo cho bãi biển hoặc trung tâm thể thao.
Một ưu điểm khác là nó khô nhanh hơn khăn truyền thống. Nó sẽ khô chỉ sau ba mươi phút.
Cuối cùng, một ưu điểm lớn của chiếc khăn là nó có 12 màu khác nhau. Vì vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một màu sắc mà bạn thích. Tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý rằng sản phẩm này tiện lợi và thiết thực. Hiện nó đã có mặt tại các cửa hàng, vì vậy đừng bỏ lỡ!
WRITING: A letter to a pen pal (trang 47 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
7. Complete the text with the words and phrases. (Hoàn thành văn bản với các từ và cụm từ)
To achieve as well as much consideration positive impact great potential competitive I'm confident that stay in touch |
380/8A Trần Phú Street
Hồ Chí Minh City
26th May, 20...
Dear Amy,
It has been for a while since we last met in Hà Nội. How is everything? I hope this letter finds you in good health and high spirits.
I'm so glad to share some exciting news with you. After (1)........., I decided to pursue a career in Al. As you know, AI is a rapidly growing field with (2) …… for both innovation and impact. I'm really into in how Al can be used to solve complex problems and improve people's lives. (3) ……. this goal, I’ll try to work hard to develop my skills (4) …... my knowledge in computer science.
I'm planning to enrol at a renowned university close to my home to obtain a master degree in computer science and enhance my knowledge and expertise. I know this field is not only (5) …...but also challenging; however, I'm excited about the opportunities it offers (6) …..... my passion and dedication will allow me to succeed in this career and make a (7)......on the world.
I'd love to hear about your own future career and any exciting plans you have for the future. As always, it's great to (8) ….. with you.
Hope to hear from you soon.
With love,
Uyên
Đáp án:
1. much consideration |
2. great potential |
3. To achieve |
4. as well as |
5. competitive |
6. I'm confident that |
7. a positive impact |
8. stay in touch |
Giải thích:
1. Dịch nghĩa - vế sau là đưa ra quyết định => vế trước cân nhắc kĩ (much consideration)
2. with + N => great potential
3. Đứng đầu câu nên cần viết hoa, phía sau là danh từ “this goal” nên cần động từ ở trước => To achieve
4. Cần từ nối hai danh từ đồng chức năng là “my skills” và “my knowledge” => as well as
5. not only… but also… => chỗ trống cần một tính từ giống challenging => competitive
6. Phía sau là một mệnh đề => I'm confident that
7. make an impact on something: gây ảnh hưởng lên cái gì
8. stay in touch with someone: giữ liên lạc với ai
Hướng dẫn dịch:
380/8A Trần Phú
Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 26 tháng 5, ngày 20...
Amy thân mến,
Đã lâu rồi kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau ở Hà Nội. Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng lá thư này đến với bạn vào thời điểm bạn có sức khỏe tốt và tinh thần phấn chấn.
Tôi rất vui được chia sẻ một số tin tức thú vị với bạn. Sau nhiều cân nhắc, tôi quyết định theo đuổi ngành nghề AI. Như bạn đã biết, AI là một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng với tiềm năng lớn về cả sự đổi mới và tác động. Tôi thực sự quan tâm đến cách AI có thể được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp và cải thiện cuộc sống của con người. Để đạt được mục tiêu này, tôi sẽ cố gắng học tập chăm chỉ để phát triển kỹ năng cũng như kiến thức của mình về khoa học máy tính. Tôi dự định đăng ký vào một trường đại học nổi tiếng gần nhà để lấy bằng thạc sĩ về khoa học máy tính và nâng cao kiến thức cũng như chuyên môn của mình. Tôi biết lĩnh vực này không chỉ cạnh tranh mà còn thách thức; tuy nhiên, tôi rất hào hứng với những cơ hội mà nó mang lại. Tôi tin tưởng rằng niềm đam mê và sự cống hiến của mình sẽ cho phép tôi thành công trong sự nghiệp này và tạo ra tác động tích cực đến thế giới.
Tôi rất muốn nghe về ngành nghề tương lai của bạn và bất kỳ kế hoạch thú vị nào bạn có cho tương lai. Như mọi khi, thật tuyệt khi được giữ liên lạc với bạn.
Hy vọng được nghe tin từ bạn sớm.
Bảo trọng,
Uyên
VOCABULARY: Feelings and emotions (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
8. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc)
1. We felt......when we learned about the science of emotions. (surprise)
2. Some colours are ……… for people. (relax)
3. There was a real feeling of ……...at the concert. (excite)
4. You can tell when people feel ……. (bore)
5. The students seemed …….. when they opened the exam paper. (worry)
6. My brother had a look of ………....on his face. (annoy)
Đáp án:
1. surprised |
2. relaxing |
3. excitement |
4. bored |
5. worried |
6. annoyance |
Giải thích:
1. Dùng tính từ để mô tả cảm giác
2. Dùng tính từ để mô tả tác dụng của màu sắc
3. Cần một danh từ để diễn tả cảm xúc tại buổi hòa nhạc
4. Cần một tính từ để miêu tả trạng thái của con người
5. Cần một tính từ để mô tả cảm giác
6. Cần một danh từ mô tả biểu cảm trên khuôn mặt của anh trai
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tìm hiểu về khoa học cảm xúc.
2. Một số màu sắc mang lại cảm giác thư giãn cho mọi người.
3. Có một cảm giác phấn khích thực sự tại buổi hòa nhạc.
4. Bạn có thể biết khi nào mọi người cảm thấy buồn chán.
5. Các thí sinh tỏ ra lo lắng khi mở đề thi.
6. Anh tôi có vẻ mặt khó chịu.
READING: An investigation (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
9. Complete the compound adjectives with the words. (Hoàn thành các tính từ ghép với các từ)
blooded eyed haired left open well |
1. He's a good boy. He's …….. -behaved.
2. She's tall and blue…….. like her dad.
3. I'm………-handed. I always write with that hand.
4. There's a beautiful long-.........rabbit in the zoo.
5. ls he ……-minded? Does he like new ideas?
6. That creature is a reptile. It's cold ....
Đáp án:
1. well-behaved |
2. blue-eyed |
3. left-handed |
4. long-haired |
5. open-minded |
6. cold-blooded |
Giải thích:
1. well-behaved được dùng để mô tả một người cư xử một cách lịch sự hoặc được xã hội chấp nhận.
2. blue-eyed là tính từ ghép mô tả màu mắt của ai đó.
3. left-handed có nghĩa là thích sử dụng tay trái hơn trong các công việc như viết.
4. long-haired mô tả độ dài của lông thỏ.
5. open-minded có nghĩa là sẵn sàng xem xét những ý tưởng mới.
6. cold-blooded nói về động vật không điều hòa nhiệt độ bên trong cơ thể và phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy là một chàng trai tốt. Anh ấy cư xử tốt.
2. Cô ấy cao và có đôi mắt xanh giống bố cô ấy.
3. Tôi thuận tay trái. Tôi luôn viết bằng bàn tay đó.
4. Có một con thỏ lông dài xinh đẹp trong sở thú.
5. Anh ấy có cởi mở không? Anh ấy có thích những ý tưởng mới không?
6. Sinh vật đó là loài bò sát. Thật máu lạnh.
LANGUAGE FOCUS: Possibility and certainty (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
10. Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ)
can't have could be may feel may hear might discover must have |
1. Evidence shows that elephants …….. feelings. Experts say that they express sadness in a number of different ways.
2. Scientists think that when dolphins jump, they ………… happy, but they aren't
sure.
3. If you listen carefully, you ………. the dolphins making noises to communicate.
4. People feel that microorganisms……….. emotions because they are too small.
5. It's possible that scientists …………. more about animal emotions in the future.
6. Some small creatures…………. unhappy at certain times, but we don't know for sure.
Đáp án:
1. may feel |
2. could be |
3. may hear |
4. can't have |
5. might discover |
6. must have been |
Giải thích:
1. “may feel” được dùng ở câu 1 để chỉ khả năng voi có cảm xúc.
2. Trong câu 2, “could be” gợi ý một giả thuyết hoặc lý thuyết cho rằng cá heo có thể vui mừng khi chúng nhảy.
3. “may hear” ở câu 3 hàm ý nếu chú ý thì có thể nghe được tiếng giao tiếp của cá heo.
4. Câu 4 sử dụng “can’t have” để diễn đạt niềm tin hoặc quan điểm cho rằng vi sinh vật thiếu cảm xúc do kích thước của chúng.
5. “might discover” ở câu 5 gợi ý rằng có tiềm năng cho những phát hiện trong tương lai trong việc nghiên cứu cảm xúc của động vật.
6. “must have” ở câu 6 được dùng để ám chỉ những sinh vật nhỏ bé đã từng trải qua nỗi bất hạnh, mặc dù điều đó không chắc chắn.
Hướng dẫn dịch:
1. Bằng chứng cho thấy voi có thể cảm nhận được cảm xúc. Các chuyên gia nói rằng họ thể hiện nỗi buồn theo nhiều cách khác nhau.
2. Các nhà khoa học cho rằng khi cá heo nhảy, chúng có thể hạnh phúc nhưng họ không chắc chắn.
3. Nếu lắng nghe kỹ, bạn có thể nghe thấy tiếng cá heo tạo ra tiếng động để giao tiếp.
4. Người ta cho rằng vi sinh vật không thể có cảm xúc vì chúng quá nhỏ.
5. Có thể các nhà khoa học sẽ khám phá thêm về cảm xúc của động vật trong tương lai.
6. Một số sinh vật nhỏ chắc hẳn đã không vui vào những thời điểm nhất định, nhưng chúng ta không biết chắc chắn.
VOCABULARY AND LISTENING: Music, mood and health (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
11. Listen to three situations. Match 1-8 to a-h. (Hãy nghe ba tình huống. Nối 1-8 với a-h)
Audio 1.31
1. The swimming instructor is a patient. 2. The swimmers should 3. Martha sounds 4. Martha wants Katie to 5. Katie thinks Martha should 6. The drama teacher is very 7. Jack needs to 8. The other students have to |
a. patient b. calm down. c. excited. d. concentrate. e. speed up. f. annoyed. g. cheer up. h. slow down. |
Đáp án:
1. c |
2. h |
3. f |
4. g |
5. b |
6. a |
7. e |
8. d |
Nội dung bài nghe:
Situation 1
SI: Good afternoon, everybody! We’ve got a big swimming competition this weekend, so we have to train really hard today! We’re going to practise the 200 metres first, OK? Can’t wait to see what you can do! Ready?
S: OK, sir. Yeah, we’re ready.
SI: Right! Ready, go!
SI: Great start, everybody! Good … Now, don’t go too fast!
Situation 2
M: I don’t know what’s the matter with you, Katie. You’ve been quiet all afternoon – just because you lost that basketball match!
K: I just want to be on my own, Martha.
M: You should just forget about the match and cheer up! We could have a bit of fun and play that new computer game, couldn’t we?
K: Well, I might start to feel better if you calm down and leave me alone for a bit!
Situation 3
T: Thank you, Dan. That was great. Our play is going to be really good …. Now, Jack … can you say your lines again?
J: OK. Look! What’s that over there in the distance? Can you see it? It looks like a monster, yes, a terrible monster! I’m starting to feel afraid.
T: Yes, that’s better than last time. But you should speed up and speak naturally. Can you try that again, please? A little faster this time!
T: Please … you must concentrate, everybody, and listen.
Now, start, Jack …
Hướng dẫn dịch:
Tình huống 1
SI: Chào buổi chiều mọi người! Chúng ta có một cuộc thi bơi lội lớn vào cuối tuần này nên hôm nay chúng ta phải luyện tập thật chăm chỉ! Chúng ta sẽ tập chạy 200 mét trước nhé? Nóng lòng muốn xem bạn có thể làm gì! Sẵn sàng?
S: Được rồi, thưa ngài. Vâng, chúng tôi đã sẵn sàng.
SI: Đúng rồi! Sẵn sàng đi!
SI: Mọi người bắt đầu tuyệt vời! Tốt… Bây giờ, đừng đi quá nhanh!
Tình huống 2
M: Tôi không biết có chuyện gì với bạn vậy, Katie. Bạn đã im lặng suốt buổi chiều - chỉ vì bạn thua trận bóng rổ đó!
K: Tôi chỉ muốn ở một mình, Martha.
M: Cậu nên quên trận đấu đi và vui lên đi! Chúng ta có thể vui vẻ một chút và chơi trò chơi máy tính mới đó, phải không?
K: Chà, có lẽ tôi sẽ bắt đầu cảm thấy dễ chịu hơn nếu bạn bình tĩnh và để tôi yên một lát!
Tình huống 3
T: Cảm ơn Đan. Điều đó thật tuyệt vời. Vở kịch của chúng ta sẽ rất hay…. Bây giờ, Jack… bạn có thể nói lại lời thoại của mình được không?
J: Được rồi. Nhìn! Phía xa kia là cái gì vậy? Bạn có thể thấy nó? Nó trông giống như một con quái vật, đúng vậy, một con quái vật khủng khiếp! Tôi bắt đầu cảm thấy sợ hãi.
T: Vâng, lần đó tốt hơn lần trước. Nhưng bạn nên tăng tốc và nói chuyện một cách tự nhiên. Bạn có thể thử lại lần nữa được không? Lần này nhanh hơn một chút!
T: Làm ơn… mọi người phải tập trung và lắng nghe.
Bây giờ, bắt đầu đi, Jack…
LANGUAGE FOCUS: Ability, advice and obligation (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
12. Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)
1. When my dad was younger, he can / could /will be able to play the violin really well.
2. If we sit at the front tomorrow, we'll be able to / could / couldn't hear the singer better.
3. You have to / should / mustn't listen to music on your bike because you can't hear
the cars.
4. We don't have to / mustn't / must perform in the concert. We can choose to watch
instead.
5. It's good to listen to classical music when you study. You shouldn't / should / mustn't try it.
Đáp án:
1. could |
2. will be able to |
3. should |
4. don't have to |
5. should |
Giải thích:
* Can + V (nguyên thể)
– Diễn tả khả năng, năng lực làm việc gì đó.
– Diễn tả điều gì có thể xảy ra.
– Chỉ sự cho phép, xin phép để làm việc gì đó.
– Khi xuất hiện chung với động từ tri giác, can mang ý nghĩa tương đương với thì tiếp diễn.
* Could + V (nguyên thể): Là dạng quá khứ của can:
– Diễn tả một việc tưởng chừng có thể xảy ra trong tương lai nhưng chưa chắc chắn.
– Diễn tả sự phỏng đoán, ngờ vực.
– Sử dụng trong câu điều kiện loại II.
– Sử dụng với các động từ tri giác: see (thấy), feel (cảm thấy), taste (nếm), understand (hiểu), remember (nhớ), understand (hiểu), smell (ngửi).
* Be able to + V (nguyên thể)
– Diễn tả khả năng, năng lực nhất thời.
– Nói về sự hoàn thành trong việc thực hiện hành động nào đó.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bố tôi còn trẻ, ông có thể chơi violin rất giỏi.
2. Nếu ngày mai chúng ta ngồi phía trước, chúng ta sẽ có thể nghe rõ hơn ca sĩ.
3. Bạn nên nghe nhạc trên xe đạp vì bạn không thể nghe thấy tiếng ô tô.
4. Chúng tôi không cần phải biểu diễn trong buổi hòa nhạc. Thay vào đó chúng ta có thể chọn xem.
5. Thật tốt khi nghe nhạc cổ điển khi bạn học. Bạn nên thử nó.
SPEAKING: Talking about feelings (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
13. Correct the words in bold. Then practise with your partner. (Sửa lại những từ in đậm. Sau đó thực hành với đối tác của bạn)
Adele: What's the matter? You look stressed.
Erin: Iam! I found out that I failed the history test.
Adele: (1) I really sorry to hear that……..
Erin: I have to do the test again on Friday.
Adele: Oh no! You (2) might be feeling really fed up! ……
Erin: I (3) must imagine……….
Adele: Yes, I don't want to do it again. But listen, (4) not worry! I can help you to revise………….
Erin: Thanks, Alison. That's really kind of you.
Adele: Yes, cheer (5) down!........... And (6) watch on the bright side……….. It's on Friday, so your weekend is still free. It's not the end of (7) the life!
Erin: Yes, you're right, Adele.
Adele: You just (8) has to think positively!.............
Đáp án:
1. I’m |
2. may |
3. have to |
4. don’t |
5. up |
6. look |
7. your |
8. have |
Giải thích:
1. Cụm từ cố định: I’m really sorry
2. Dự đoán - may
3. have to + V: ai đó phải làm gì
4. Don’t + V: bảo ai đó đừng làm gì
5. Phrasal verb cheer up có nghĩa là cố lên, động viên ai đó tốt lên
6. Cụm từ cố định: look on the bright side
7. Cụm từ cố định: It’s not the end of one’s life
8. Chủ ngữ You đi cùng động từ nguyên thể
Hướng dẫn dịch:
Adele: Có chuyện gì thế? Trông bạn có vẻ căng thẳng.
Erin: Tôi à! Tôi phát hiện ra rằng tôi đã trượt bài kiểm tra lịch sử.
Adele: Tôi thực sự rất tiếc khi nghe điều đó……..
Erin: Thứ Sáu tôi phải làm bài kiểm tra lại.
Adele: Ồ không! Bạn có thể cảm thấy thực sự chán ngấy! ……
Erin: Tôi phải tưởng tượng……….
Adele: Vâng, tôi không muốn làm điều đó nữa. Nhưng nghe này, đừng lo lắng! Tôi có thể giúp bạn sửa lại.............
Erin: Cảm ơn, Alison. Bạn thật sự rất tốt bụng.
Adele: Vâng, vui lên!........... Và hãy xem mặt tươi sáng……….. Hôm nay là thứ Sáu nên cuối tuần của bạn vẫn rảnh rỗi. Nó không phải là sự kết thúc của cuộc sống!
Erin: Vâng, bạn nói đúng, Adele.
Adele: Bạn chỉ cần phải suy nghĩ tích cực!............
WRITING: A post on an advice forum (trang 48 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
14. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
Advice FORUM Quỳnh Mi I sit near my best friend at school, but she always talks to me and I can't do my work. What can I do? (1) ……Quỳnh Mi, This is an annoying situation for you, isn't it? (2) …… have a think. For a (3) …. , you should talk about this with your friend. Explain that you like talking to her outside lessons but you need to study in class. What (4) …. ...reckon? What (5) ….. ? You could speak to another person about the situation. I (6) ….. your teacher will listen and understand. Perhaps your teacher could put you next to another student sometimes? And one (7) ….... thing, you were right to ask for help. It's always important to share problems, IMO. (8)....... good luck and I hope that everything works out for you at school. Phương Trúc |
1. a. Here b. Hey c. How
2. a. Let's b. let us c. Let
3. a. starting b. starts c. start
4. a. are you b. did you c. do you
5. a. else b. other c. also
6. a. worry b. sure c. bet
7. a. another b. more c. lastly
8. a. Anyway b. Anything c. Anytime
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. c |
5. a |
6. b |
7. c |
8. a |
Giải thích:
1. “Hey” là lời chào thông thường thích hợp để xưng hô với ai đó trong bối cảnh này.
2. “Let’s” là dạng rút gọn của “let us,” gợi ý một hành động hoặc suy nghĩ tập thể.
3. “For a start” là thành ngữ mang ý nghĩa bắt đầu.
4. “Do you” được dùng ở đây để hình thành câu hỏi về quan điểm của ai đó.
5. “else” được sử dụng để đề xuất các hành động hoặc giải pháp thay thế bổ sung.
6. “Sure” được dùng để thể hiện sự tin tưởng vào câu trả lời của giáo viên.
7. “Lastly” được dùng để giới thiệu điểm cuối cùng trong danh sách.
8. “Anyway” được dùng để thay đổi chủ đề hoặc quay lại chủ đề trước đó.
Hướng dẫn dịch:
Này,Quỳnh Mi,
Đây quả là một tình huống khó chịu đối với bạn phải không? Chúng ta hãy suy nghĩ. Để bắt đầu, bạn nên nói chuyện này với bạn bè của mình. Giải thích rằng bạn thích nói chuyện với cô ấy ngoài giờ học nhưng bạn cần phải học trên lớp.
Bạn nghĩ sao?
Còn gì nữa? Bạn có thể nói chuyện với người khác về tình hình. Tôi chắc chắn giáo viên của bạn sẽ lắng nghe và hiểu. Có lẽ giáo viên của bạn đôi khi có thể đặt bạn cạnh một học sinh khác?
Và một điều cuối cùng, bạn đã đúng khi yêu cầu giúp đỡ.
Việc chia sẻ vấn đề luôn là điều quan trọng, IMO. Dù sao thì, chúc may mắn và tôi hy vọng mọi việc suôn sẻ với bạn ở trường.
Phương Trúc