Tiếng Anh 9 Unit 6 Lesson 3 - Smart World


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 6 lớp 9 Lesson 3 trong Unit 6: Natural Wonders Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 6 Lesson 3 - Smart World

Let's Talk! (trang 62 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Look at the picture. What type of natural wonder can you see? What information would you like to learn about it? Why? (Theo cặp: Quan sát tranh. Bạn có thể nhìn thấy loại kỳ quan thiên nhiên nào? Bạn muốn tìm hiểu thông tin gì về nó? Tại sao?)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 6 Lesson 3 (trang 62, 63)

Gợi ý:

The picture appears to be a natural wonder known as a "snow-capped mountain" or simply a "snow mountain". I would be interested in knowing name and location, elevation, ecological importance, climate and weather patterns, cultural significance.

Learning about these aspects would deepen my appreciation for the natural wonder of snow-capped mountains and enrich my knowledge of their ecological, geological, and cultural significance.

Hướng dẫn dịch:

Bức ảnh dường như là một kỳ quan thiên nhiên được gọi là "ngọn núi phủ tuyết" hay đơn giản là "ngọn núi tuyết". Tôi muốn biết tên và vị trí, độ cao, tầm quan trọng về mặt sinh thái, khí hậu và các kiểu thời tiết, ý nghĩa văn hóa.

Tìm hiểu về những khía cạnh này sẽ làm sâu sắc thêm sự cảm kích của tôi đối với kỳ quan thiên nhiên của những ngọn núi phủ tuyết và làm phong phú thêm kiến thức của tôi về ý nghĩa sinh thái, địa chất và văn hóa của chúng.

Reading (phần a->d trang 62 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Read the article and choose the best heading. (Đọc bài viết và chọn tiêu đề đúng nhất.)

1. Sơn Đoòng Cave: A Vietnamese Natural Wonder (Hang Sơn Đoòng: Kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam)

2. Sơn Đoòng Cave: How to Join a Tour Group (Hang Sơn Đoòng: Cách tham gia nhóm du lịch)

__________________________

Next on our list is Sơn Đoòng Cave. It's one of the most impressive natural wonders in the world. You can find it in Quang Binh Province, Vietnam.

It is over 9 km long, up to 150 m wide, and up to 200 m deep. An underground river, which runs through the cave, created the cave's shape millions of years ago.

Overall, it is 38.5 million m3 (cubic meter) in size. This makes it the largest known cave passage in the world by volume. Mr. Hồ Khanh, who is a local man, discovered the cave in 1991. He found it again in 2008, and that was when the world first heard about the cave.

You can only visit Sơn Đoòng Cave from January to August. After August, heavy rains, which cause flooding, make it very difficult to get in and out of the cave.

There is only one way to visit the cave. There is a special five-day tour, which has cave experts and tour guides. It's a challenging but unique experience, which you should try when you visit this cave. However, the number of visitors each year is limited to protect the cave from damage.

Đáp án:

1. Sơn Đoòng Cave: A Vietnamese Natural Wonder (Hang Sơn Đoòng: Kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam)

Hướng dẫn dịch:

Hang Sơn Đoòng: Kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam

Tiếp theo trong danh sách của chúng tôi là hang Sơn Đoòng. Đây là một trong những kỳ quan thiên nhiên ấn tượng nhất trên thế giới. Bạn có thể tìm thấy nó ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.

Nó dài hơn 9 km, rộng tới 150 m và sâu tới 200 m. Một dòng sông ngầm chảy qua hang đã tạo nên hình dáng của hang từ hàng triệu năm trước.

Nhìn chung, nó có kích thước 38,5 triệu m3 (mét khối). Điều này khiến nó trở thành lối đi hang động lớn nhất được biết đến trên thế giới tính theo thể tích. Ông Hồ Khanh, một người dân địa phương, đã phát hiện ra hang động này vào năm 1991. Ông đã tìm lại được nó vào năm 2008 và đó là khi thế giới lần đầu tiên biết đến hang động này.

Bạn chỉ có thể tham quan hang Sơn Đoòng từ tháng 1 đến tháng 8. Sau tháng 8, những trận mưa lớn gây lũ lụt khiến việc ra vào hang rất khó khăn.

Chỉ có một cách duy nhất để đến thăm hang động. Có một tour du lịch đặc biệt kéo dài năm ngày, có các chuyên gia hang động và hướng dẫn viên du lịch. Đó là một trải nghiệm đầy thử thách nhưng độc đáo mà bạn nên thử khi đến thăm hang động này. Tuy nhiên, số lượng du khách mỗi năm bị hạn chế để bảo vệ hang động khỏi bị hư hại.

b. Now, read and choose the correct answers. (Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)

1. How deep is the deepest part of the cave?

A. 150 m

B. 200 m

C. 9 km

D. 38.5 m

2. The word runs is closest in meaning to _______.

A. be in charge

B. travel through

C. move quickly

D. race

3. When was the cave first discovered?

A. over 200 years ago

B. 1991

C. 38.5 million years ago

D. 2008

4. According to the text, when can you NOT visit Son Đoòng Cave?

A. for five days of the year

B. January to August

C. September to December

D. all of rainy season

5. Which of the following can you infer from the text?

A. You can visit the cave alone.              

B. You can't join a tour group.

C. You must spend five days training before visiting the cave.

D. You have to visit the cave with a tour group.

Đáp án:

1. B

2. B

3. B

4. C

5. D

Giải thích:

1. Thông tin: It is over 9 km long, up to 150 m wide, and up to 200 m deep. (Nó dài hơn 9 km, rộng tới 150 m và sâu tới 200 m.)

2. Thông tin: An underground river, which runs through the cave, created the cave's shape millions of years ago. (Một dòng sông ngầm chảy qua hang đã tạo nên hình dáng của hang từ hàng triệu năm trước.)

3. Thông tin: Mr. Hồ Khanh, who is a local man, discovered the cave in 1991. (Ông Hồ Khanh, một người dân địa phương, đã phát hiện ra hang động này vào năm 1991.)

4. Thông tin: You can only visit Sơn Đoòng Cave from January to August. (Bạn chỉ có thể tham quan hang Sơn Đoòng từ tháng 1 đến tháng 8.)

5. Thông tin: There is only one way to visit the cave. There is a special five-day tour, which has cave experts and tour guides. (Chỉ có một cách duy nhất để đến thăm hang động. Có một tour du lịch đặc biệt kéo dài năm ngày, có các chuyên gia hang động và hướng dẫn viên du lịch.)

Hướng dẫn dịch:

1. Phần sâu nhất của hang động là bao nhiêu?

A. 150 m

B. 200 m

C. 9 km

D. 38,5 m

2. Từ runs gần nghĩa nhất với _______.

A. chịu trách nhiệm

B. đi qua                

C. di chuyển nhanh chóng

D. đua

3. Hang động được phát hiện lần đầu tiên khi nào?

A. hơn 200 năm trước

B. 1991

C. 38,5 triệu năm trước

D. 2008

4. Theo bài đọc, khi nào bạn KHÔNG được phép đến thăm Hang Sơn Đoòng?

A. trong năm ngày trong năm

B. tháng Giêng đến tháng Tám

C. tháng 9 đến tháng 12

D. cả mùa mưa

5. Bạn có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?

A. Bạn có thể tham quan hang động một mình.

B. Bạn không thể tham gia nhóm du lịch.

C. Bạn phải dành năm ngày đào tạo trước khi đến thăm hang động.

D. Bạn phải đi thăm hang động với một nhóm du lịch.

c. Listen and read. (Nghe và đọc.) 

CD2-12

d. In pairs: Would you like to visit Sơn Đoòng Cave? Why? What information did you find the most interesting in the article? (Theo cặp: Bạn có muốn đến thăm hang Sơn Đoòng không? Tại sao? Thông tin nào bạn thấy thú vị nhất trong bài viết?)

Gợi ý:

A: Would you like to visit Sơn Đoòng Cave? Why?

B: Yes, I want to see Sơn Đoòng Cave. It is big and beautiful.

A: I agree. The cave sounds very interesting. I like to see big caves.

B: Yes, the article says the cave is very big. It also says you need a special tour to visit.

A: That's right. I think it’s cool that you can only visit at certain times of year.

B: I think so too. I also like the story about the man who found the cave.

A: Yeah, the story is interesting. Maybe we can visit one day.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có muốn đến thăm hang Sơn Đoòng không? Tại sao?

B: Có, tôi muốn ngắm nhìn hang Sơn Đoòng. Nó to và đẹp.

A: Tôi đồng ý. Hang động nghe có vẻ thú vị. Tôi thích ngắm nhìn hang động lớn.

B: Đúng vậy, bài báo nói cái hang rất lớn. Nó cũng nói rằng bạn cần một chuyến tham quan đặc biệt.

A: Đúng vậy. Tôi nghĩ thật tuyệt khi bạn chỉ có thể ghé thăm vào một thời điểm nhất định trong năm.

B: Tôi cũng nghĩ vậy. Tôi cũng thích câu chuyện về người đàn ông khám phá ra hang động.

A: Ừ, câu chuyện thú vị. Có lẽ chúng ta có thể ghé thăm một ngày nào đó.

Writing (phần a->b trang 63 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Read about using non-defining relative clauses, then read the article again. Underline the non-defining relative clauses. (Đọc về cách sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định, sau đó đọc lại bài viết. Gạch dưới các mệnh đề quan hệ không xác định.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 6 Lesson 3 (trang 62, 63)

Đáp án:

Next on our list is Sơn Đoòng Cave. It's one of the most impressive natural wonders in the world. You can find it in Quang Binh Province, Vietnam.

It is over 9 km long, up to 150 m wide, and up to 200 m deep. An underground river, which runs through the cave, created the cave's shape millions of years ago.

Overall, it is 38.5 million m3 (cubic meter) in size. This makes it the largest known cave passage in the world by volume. Mr. Hồ Khanh, who is a local man, discovered the cave in 1991. He found it again in 2008, and that was when the world first heard about the cave.

You can only visit Sơn Đoòng Cave from January to August. After August, heavy rains, which cause flooding, make it very difficult to get in and out of the cave.

There is only one way to visit the cave. There is a special five-day tour, which has cave experts and tour guides. It's a challenging but unique experience, which you should try when you visit this cave. However, the number of visitors each year is limited to protect the cave from damage.

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng viết

Sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để viết câu chứa thông tin

• Chúng ta có thể bổ sung thêm thông tin về chủ ngữ bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.

• Các đại từ/trạng từ quan hệ who, which, when,where mở đầu các mệnh đề quan hệ không xác định.

Các mệnh đề được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy. Chúng ta không thể sử dụng đại từ quan hệ that với mệnh đề quan hệ không xác định.

• Trạng từ quan hệ cho chúng ta biết về thời gian hoặc địa điểm. Đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật.

Kami Rita Sherpa, 52 tuổi, đã leo lên đỉnh Everest nhiều hơn bất kỳ ai khác.

Thác Victoria, nằm ở biên giới Zambia và Zimbabwe, là một trong những kỳ quan thiên nhiên của thế giới.

Hang động, nơi bạn có thể tìm thấy nhiều loại dơi khác nhau, được khách du lịch yêu thích.

Mùa hè, khi thời tiết ấm áp nhất, chính là thời điểm lý tưởng nhất để du lịch.

b. Rewrite the sentences using non-defining relative clauses and the given relative pronouns and adverbs. (Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định và các đại từ, trạng từ quan hệ cho sẵn.)

1. The Mayans were an ancient group of people in Mexico. They built Chichén Itzá. (who)

The Mayans, who built Chichén Itzá, were an ancient group of people in Mexico.

2. Victoria Falls is 1.7 km wide. It is also known as "The Smoke That Thunders" in the local language. (which)

_________________________________________________________________

3. The Great Barrier Reef is over 2,600 km long. 10% of all fish species live there. (where)

_________________________________________________________________

4. Guanabara Bay is 31 km long and 28 km wide. It is in Rio de, Brazil. (which)

_________________________________________________________________

5. Between August and April is the best time to see the Northern Lights. The sky is the clearest then. (when)

_________________________________________________________________

Đáp án:

1. The Mayans, who built Chichén Itzá, were an ancient group of people in Mexico.

2. Victoria Falls, which is also known as "The Smoke That Thunders" in the local language, is 1.7 km wide.

3. The Great Barrier Reef, where 10% of all fish species live, is over 2,600 km long.

4. Guanabara Bay, which is in Rio de Janeiro, Brazil, is 31 km long and 28 km wide.

5. Between August and April, when the sky is the clearest, is the best time to see the Northern Lights.

Hướng dẫn dịch:

1. Người Maya, người đã xây dựng nên Chichén Itzá, là một nhóm người cổ xưa ở Mexico.

2. Thác Victoria hay còn được gọi là “Khói bốc lên từ sấm sét” trong tiếng địa phương, rộng 1,7 km.

3. Rạn san hô Great Barrier, nơi sinh sống của 10% số loài cá, dài hơn 2.600 km.

4. Vịnh Guanabara ở Rio de Janeiro, Brazil, dài 31 km và rộng 28 km.

5. Từ tháng 8 đến tháng 4, khi bầu trời trong xanh nhất, là thời điểm tốt nhất để ngắm Bắc cực quang.

Speaking (phần a->b trang 63 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

AMAZING PLACES AROUND THE WORLD (NHỮNG ĐỊA ĐIỂM TUYỆT VỜI TRÊN THẾ GIỚI)

a. You're doing research for an article about Mount Everest with a friend. Student B, p.122 file 3. Student A, ask questions to complete the table. (Bạn đang nghiên cứu một bài viết về đỉnh Everest cùng với một người bạn. Học sinh B, trang 122, file 3. Học sinh A đặt câu hỏi để hoàn thành bảng.)

Mount Everest (Goddess Mother of the World)

Where:

_____________________________________________

Height:

• 8,848 m above sea level

• It is the highest point on Earth above sea level.

Interesting facts:

• ____________________________________________

• Around 3,000 people climbed to the summit.

• ____________________________________________

• The first people to climb to the summit were Edmund Hillary and Tenzing Norgay in 1952.

Best time to visit:

_____________________________________________

How to visit:

• Fly to Kathmandu, capital city of Nepal, and hike to Everest Base Camp

• ____________________________________________

• It takes around 14 days to hike to Everest Base Camp.

Gợi ý:

Mount Everest (Goddess Mother of the World)

Where:

on the border of Nepal and Tibet

Height:

• 8,848 m above sea level

• It is the highest point on Earth above sea level.

Interesting facts:

• It grows by around 4 mm a year.

• Around 3,000 people climbed to the summit.

• It takes around thirty to forty days to climb Everest.

• The first people to climb to the summit were Edmund Hillary and Tenzing Norgay in 1952.

Best time to visit:

The weather is nicest between September-November and April-May.

How to visit:

• Fly to Kathmandu, capital city of Nepal, and hike to Everest Base Camp

• The hike to Everest Base Camp is 130 km.

• It takes around 14 days to hike to Everest Base Camp.

A: Where is Mount Everest?

B: It’s on the border of Nepal and Tibet.

A: What are some interesting facts about it?

B: It grows by around 4 mm a year. It also takes around thirty to forty days to climb Everest.

A: When is the best time to visit it?

B: The weather is nicest between September-November and April-May.

A: How long is the hike to Everest Base Camp?

B: It’s 130 km.

Hướng dẫn dịch:

Đỉnh Everest (Nữ thần Mẹ của Thế giới)

Ở đâu:

ở biên giới Nepal và Tây Tạng

Độ cao:

• Độ cao 8.848 m so với mực nước biển

• Đây là điểm cao nhất trên Trái đất so với mực nước biển.

Những sự thật thú vị:

• Nó cao thêm khoảng 4 mm mỗi năm.

• Khoảng 3.000 người đã leo lên đỉnh.

• Phải mất khoảng ba mươi đến bốn mươi ngày để leo lên đỉnh Everest.

• Những người đầu tiên leo lên đỉnh là Edmund Hillary và Tenzing Norgay vào năm 1952.

Thời điểm phù hợp nhất để thăm quan:

Thời tiết đẹp nhất là vào khoảng tháng 9-11 và tháng 4-5.

Cách ghé thăm:

• Bay đến Kathmandu, thủ đô của Nepal và đi bộ đến Everest Base Camp

• Quãng đường leo lên Everest Base Camp là 130 km.

• Mất khoảng 14 ngày để leo lên Everest Base Camp.

A: Đỉnh Everest nằm ở đâu?

B: Nó nằm ở biên giới Nepal và Tây Tạng.

A: Một số sự thật thú vị về nó là gì?

B: Nó cao thêm khoảng 4 mm mỗi năm. Để leo lên đỉnh Everest cũng mất khoảng ba mươi đến bốn mươi ngày.

A: Khi nào là thời điểm tốt nhất để ghé thăm nó?

B: Thời tiết đẹp nhất là từ tháng 9 đến tháng 11 và tháng 4 đến tháng 5.

A: Chuyến đi bộ lên Everest Base Camp mất bao xa?

B: 130 km.

b. Swap roles and repeat. Student A, answer Student B's questions about Mount Everest. (Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, trả lời câu hỏi của học sinh B về đỉnh Everest.)

Let’s Write! (trang 63 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Now, write an article about Mount Everest. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words. (Bây giờ, hãy viết một bài viết về đỉnh Everest. Sử dụng bảng Kỹ năng Viết, bài đọc mẫu và ghi chú nói để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)

Gợi ý:

Mount Everest, located in the Himalayas, is the tallest mountain on Earth, standing at a staggering height of 8,848.86 meters above sea level. It is a symbol of human endurance and exploration, attracting adventurers and climbers from around the globe. Known as Sagarmatha in Nepali and Chomolungma in Tibetan, Everest has a rich cultural and spiritual significance to the people of Nepal and Tibet. Despite its awe-inspiring beauty, conquering Everest is a dangerous feat, with treacherous weather conditions and altitude sickness posing significant challenges to climbers. Nevertheless, each year, brave individuals embark on expeditions to reach the summit, pushing the limits of human achievement. Mount Everest remains an iconic symbol of courage, determination, and the indomitable spirit of exploration.

Hướng dẫn dịch:

Đỉnh Everest, nằm trên dãy Himalaya, là ngọn núi cao nhất trên Trái đất, ở độ cao đáng kinh ngạc 8.848,86 mét so với mực nước biển. Nó là biểu tượng cho sức chịu đựng và khả năng khám phá của con người, thu hút các nhà thám hiểm và nhà leo núi từ khắp nơi trên thế giới. Được biết đến với cái tên Sagarmatha trong tiếng Nepal và Chomolungma trong tiếng Tây Tạng, Everest có ý nghĩa văn hóa và tinh thần phong phú đối với người dân Nepal và Tây Tạng. Bất chấp vẻ đẹp đầy cảm hứng của nó, việc chinh phục Everest là một kỳ công nguy hiểm, với điều kiện thời tiết nguy hiểm và say độ cao đặt ra những thách thức đáng kể cho những người leo núi. Tuy nhiên, mỗi năm, những cá nhân dũng cảm bắt tay vào cuộc thám hiểm để đạt đến đỉnh cao, vượt qua giới hạn thành tựu của con người. Đỉnh Everest vẫn là biểu tượng mang tính biểu tượng của lòng dũng cảm, sự quyết tâm và tinh thần khám phá bất khuất.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6: Natural Wonders hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác: