X

Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều

Giặt áo trang 25, 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tiếng Việt lớp 3 Giặt áo trang 25, 26 trong Bài 2: Em đã lớn sách Cánh diều chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1.

Giặt áo trang 25, 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Bài đọc 3: Giặt áo (Trích)

Tre bừng nắng lên

Rộn vườn tiếng sáo

Nắng đẹp nhắc em

Giặt quần, giặt áo.


Lấy bọt xà phòng

Làm đôi găng trắng

Nghìn đốm cầu vồng

Tay em lấp lánh.


Nắng theo gió bay

Trên tre, trên chuối

Nắng vấn đầy trời

Vàng sân, vàng lối


Sạch sẽ như mới

Áo quần lên dây

Em yêu ngắm mãi

Trắng hồng đôi tay…


Nắng đi suốt ngày

Giờ lo xuống núi

Nắng vẫn còn đây

Áo thơm bên gối

Phạm Hổ


Giặt áo trang 25, 26 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều


Nội dung chính: Bài thơ nói về niềm vui ngày nắng mới. Đi giặt quần áo thật vui tươi.

Đọc hiểu

Câu 1 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào?

Trả lời:

Nhân vật bạn nhỏ: khổ 2, khổ 4.

Nhân vật nắng: khổ 1, khổi 3, khổ 5.

Câu 2 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Tìm những hình ảnh đẹp ở các khổ thơ 2 và 4:

a) Tả bạn nhỏ làm việc.

b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc.

Trả lời:

a) Lấy bọt xà phòng / Làm đôi găng trắng.

b) Em yêu ngắm mãi / Trắng hồng đôi tay.

Câu 3 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào?

Trả lời:

Khổ thơ 3 tả nắng đẹp bay cùng gió, hòa cùng các cảnh vật tre, chuối. Nắng đầy trời làm vàng sân vàng cả lối đi.

Câu 4 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày / Giờ lo xuống núi” như thế nào?

Chọn ý đúng:

a) Nắng bừng lên.

b) Nắng đầy trời.

c) Nắng đang tắt

Trả lời:

Chọn ý c)

Luyện tập

Câu 1 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:

a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,…

b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng,…

c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn,…

Trả lời:

a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, lau bàn, tưới cây, gấp quần áo.

b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, khăn lau bàn, bình tưới cây, giỏ đựng quần áo.

c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, thông minh, sáng tạo, chăm chỉ.

Câu 2 trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1: Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà

Trả lời:

Em giúp đỡ mẹ lau nhà rất nhanh nhẹn.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác: