Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
Việt Nam – Tổ quốc em – Tuần 3
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
Câu 1 (trang 27): Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
Trả lời
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Câu 2 (trang 27): Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
Trả lời
a) Chịu thương chịu khó: Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
b) Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến.
c) Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
d) Trọng nghĩa khinh tài : Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (“tài” nghĩa là “tiền của”).
e) Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
Câu 3 (trang 27): Đọc truyện Con rồng cháu tiên (Tiếng việt 5, tập một, trang 27) và trả lời câu hỏi:
Trả lời
a) “Đồng” nghĩa là cùng, “bào” nghĩa là bào thai. “Đồng bào” nghĩa là được sinh ra cùng một bào thai
Từ truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Người Việt ta gọi nhau là “đồng bào” vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của Âu Cơ.
b) Những từ bắt đầu bắt tiếng đồng (có nghĩa là "cùng"): đồng nghiệp, đồng hương, đồng đội, đồng chí, đồng lòng, đồng tâm, đồng ý, đồng hội đồng thuyền, đồng đẳng…
c) -Tớ với cậu là đồng hương Nam Định.
- Đối với những người con xa xứ, gặp được đồng hương xúc động vô cùng.
- Mẹ em cùng đồng nghiệp đi du lịch vào dịp hè.
- Khi có lệnh, anh cùng đồng đội sẵn sàng chiến đấu.