Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa


Việt Nam – Tổ quốc em – Tuần 1

Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

I. Nhận xét

Câu 1 (trang 7): So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

Trả lời

a) Xây dựng – kiến thiết

- Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.

- Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn

Như vậy nghĩa “kiến thiết” cũng có nghĩa là “xây dựng”, cùng chỉ hoạt động làm nên, gây dựng nên

b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm:

- Vàng xuộm: màu vàng đậm đều khắp.

- Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.

- Vàng lịm: chỉ màu vàng của quả chín, gợi lên cảm giác rất ngọt, mọng nước.

Như vậy các từ “vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm” cùng chỉ màu vàng nhưng với các sắc độ vàng khác nhau.

Câu 2 (trang 8): Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

Trả lời

- Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Cùng chỉ màu vàng nhưng các sắc độ vàng cần được sử dụng đúng với sự vật tương ứng.

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 8): Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Trả lời

Các nhóm từ đồng nghĩa với nhau là:

- nước nhà – non sông.

- toàn cầu – năm châu.

Câu 2 (trang 8): Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

Trả lời

Các từ đồng nghĩa với mỗi từ trên là:

- Đẹp: xinh, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi, đẹp đẽ, tươi đẹp,đèm đẹp, mĩ lệ …

- To lớn: to, lớn, to tướng, to kềnh, to sụ, to đùng, khổng lồ, vĩ đại…

- Học tập: học, học hành, học hỏi,…

Câu 3 (trang 8): Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

Trả lời

- Cung điện vô cùng nguy nga, mĩ lệ. / Bạn Mai có con búp bê thật xinh xắn.

- Chúng em siêng năng học hành để không phụ lòng cha mẹ. / Em học hỏi được những điều hay lẽ phải qua những câu chuyện cổ tích của bà.

- Dũng mang đến lớp một chiếc hộp to tướng. / Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta.

Xem thêm các bài Giải bài tập Tiếng Việt 5 khác: