Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4: Mái ấm


Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4: Mái ấm

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4: Mái ấm sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 3 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Tiếng Việt lớp 3 Tuần 4: Mái ấm

Tập đọc: Người mẹ

Câu 1 (trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 tả người mẹ mất con.

Trả lời:

Những từ ngữ trong đoạn 1 tả người mẹ mất con : chạy ra, hớt hải gọi con, mấy đêm ròng thức trông con ốm, khẩn khoản cầu xin Thần Đêm Tối, đuổi theo Thần Chết.

Câu 2 (trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

Trả lời:

Người mẹ đã làm theo yêu cầu của bụi gai là ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó mặc cho da thịt bị gai đâm, máu nhỏ xuống từng giọt đậm. Sau đó bụi gai đã chỉ đường cho bà.

Câu 3 (trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?

Trả lời:

Người mẹ đã làm theo yêu cầu của hồ nước là khóc đến nỗi hai mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ. Bà đã cho hồ nước hai mắt mình để hồ nước chỉ đường cho bà.

Câu 4 (trang 30 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Khoanh tròn khi chọn ý đúng nhất để nói lên nội dung câu chuyện :

Trả lời:

Chọn c

Chính tả (Nghe - viết): Người mẹ

Câu 1 (trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Nghe - viết: Người mẹ

Trả lời:

Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm Tối

Các tên riêng ấy đều được viết hoa (chữ đầu)

Câu 2 (trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Điền vào chỗ trống

Trả lời:

a) Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày

Khi ra da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

Giải câu đố : Đó là hòn gạch.

b) Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

Giải câu đố : Đó là phấn trắng và bảng đen.

Câu 3 (trang 31 sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm các từ

Trả lời:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, hoặc r, có nghĩa như sau :

Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ → ru

Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu → dỗ dành

Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi → giải thưởng

b) Chứa tiếng có vần ân hay ăng có nghĩa như sau :

- Cơ thể của người → thân thể

Cùng nghĩa với nghe lời → văng lời

– Dụng cụ đo trọng lượng → cái cân

........................

........................

........................

Xem thêm các bài soạn Tiếng Việt lớp 3 hay khác: