Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33: Tình yêu cuộc sống


Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33: Tình yêu cuộc sống

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33: Tình yêu cuộc sống sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 4 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33: Tình yêu cuộc sống

Tập đọc: Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)

Nội dung chính

Khi người cười bên ngoài được đưa vào, đó là một cậu bé. Cậu bé cho nhà vua và triều đình thấy, tiếng cười không khó kiếm, chuyện khôi hài có thể gặp khắp nơi. Kể từ đó, tiếng cười ngập trần vương quốc.

Câu 1 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Cậu bé phát hiện ra chuyện buồn cười ở đâu?

Trả lời:

Ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép còn dính một hạt cơm; quan coi vườn ngự uyển trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính cậu bé bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt dải rút.

Câu 2 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

Trả lời:

Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái với cái tự nhiên. Vua thiết triều mà miệng còn dính cơm, quan coi vườn ngự uyển mà lại giấu một quả táo trong túi, còn cậu bé thì phải đứng lom khom vì đứt dải rút...

Câu 3 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

Trả lời:

Tiếng cười đã làm cho không khí cuộc sống ở vương quốc u buồn này thay đổi hoàn toàn: gương mặt mọi người đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, nắng nhảy múa sỏi đá reo vang... * Nội dung: Ở đâu có tiếng cười thì ở đấy cuộc sông vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc.

Chính tả (Nhớ - viết): Ngắm trăng. Không đề

Câu 1 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Nhớ viết bài "Ngắm trăng", "Không đề".

Trả lời:

Đọc thuộc hai bài thơ, nhớ và viết lại vài lần, đối chiếu với văn bản, sửa những chữ viết sai:

Câu 2 (trang 144 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Tìm những tiếng có nghĩa ứng với các ô trống đã cho (SGK TV4 tập 2 trang 144).

Trả lời:

Em tìm các tiếng sau:

a) *tr: - tra, trà, trá, trả (tra hỏi, trà móc câu, trá hàng, trả lời). - tràm, trám, trảm, trạm (bông tràm, trám chỗ, xử trảm, tiền trạm, trạm giao liên). - tràn, trán (tràn trề, tràn lan, cái trán...) - trang, tràng, tráng, trảng, trạng (gia trang, trang sách, cải trang, tràng hạt, tráng lệ, cường tráng, tráng bánh, trảng bom, trảng cỏ, trạng nguyên, nói trạng, trạng ngữ...). * ch: - cha, chà, chả (cha mẹ, cha đạo, chà xát, chả lụa, chả cá!..). - chàm, chạm (vết chàm, dân tộc chàm; chạm trỗ, chạm mặt...) - chan, chán, chạn (chan hòa, chán chường, chạn bếp...) - chang, chàng (nắng chang chang, chàng trai).

b) iêu: - diêu bông, cánh diều, kì diệu, diễu hành... - chiêu thức, chiêu sinh, chiều chuộng, chiếu lệ, chiếu theo quyết định... - nhiều lần, bao nhiêu, nhũng nhiễu... - thiêu cháy, thiếu thốn, giới thiệu, tối thiểu... iu: - dìu dắt, dịu dàng, dắt díu... - chắt chiu, dễ chịu,... - nhíu mắt, buộc nhíu lại, khâu nhíu lại,... - thiu thối, buồn thiu...

Câu 3 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Thi tìm nhanh (các từ có âm, vần đã cho: SGK TV4 tập 2 trang 145).

Trả lời:

Em tìm như sau:

a) * Các từ láy trong đó tiếng nào củng bắt đầu bằng tr: - trong trẻo, trăng trắng, tròn trịa, trùng trục, trơn tru, trơ trẻn, trâng tráo...

* Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch: - chồng chềnh, chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang, chuồn chuồn, chẩu chuộc...

b) * Các từ láy trong đó tiếng nào củng mang vần ièu: - liêu xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu... * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iu: - dìu dịu, líu ríu...

........................

........................

........................

Xem thêm các bài soạn Tiếng Việt lớp 4 hay khác: