X

Tin học 10 Cánh diều

Trắc nghiệm Tin học 10 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Tin học 10 Bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Tin học 10

Trắc nghiệm Tin học 10 Cánh diều Bài 12 (có đáp án): Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự

Câu 1. Xâu kí tự được đặt trong cặp dấu:

A. Nháy đơn (‘’) hoặc nháy kép (“”)

B. Ngoặc đơn ()

C. Ngoặc vuông []

D. Ngoặc nhọn {}

Câu 2. Hàm len() cho biết:

A. Độ dài (hay số kí tự) của xâu.

B. Chuyển xâu ban đầu thành kí tự in hoa.

C. Vị trí của kí tự đầu tiên trong xâu.

D. Vị trí của kí tự bất kì trong xâu.

Câu 3. Cho xâu st=’abc’. Hàm len(st) có giá trị là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4. Cho đoạn chương trình sau:

s1=’a’

s2=’b’

print(s1+s2)

Kết quả trên màn hình là:

A. ‘a’

B. ‘b’

C. ‘ab’

D. ‘ba’

Câu 5. Hàm y.cout(x) cho biết:

A. Vị trí xuất hiện đầu tiên của x trong y.

B. Vị trí xuất hiện cuối cùng của x trong y.

C. Cho biết số kí tự của xâu x+y

D. Đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.

Câu 6. Cho đoạn chương trình sau:

S1=’abcd’

S2=’a’

print(S1.cout(S2))

Trên màn hình sẽ xuất hiện giá trị là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7. Xâu rỗng là xâu có độ dài bằng:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 8. Cho xâu st=’abc’. S[0]=?

A. ‘b

B. ‘a’

C. ‘c’

D. 0

Câu 9. Hàm y.raplace(x1,x2) có nghĩa là:

A. Tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x2 của y bằng xâu x1.

B. Tạo xâu mới bằng cách ghép xâu x1 và xâu x2.

C. Thay thế xâu x1 bằng xâu x1+x2.

D. Tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x1 của y bằng xâu x2.

Câu 10. Cho xâu s1=’ha noi’, xâu s2=’ha noi cua toi’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Xâu s2 lớn hơn xâu s1.

B. Xâu s1 bằng xâu s2.

C. Xâu s2 nhỏ hơn xâu s1.

D. Xâu s2 lớn hơn hoặc bằng xâu s1.

Câu 11. Hàm y.find(x) cho biết điều gì?

A. Trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của xâu x trong xâu y.

B. Trả về số nguyên xác định vị trí đầu tiên trong xâu y mà từ đó xâu x xuất hiện như một xâu con của xâu y.

C. Trả về số nguyên xác định vị trí đầu tiên trong xâu x mà từ đó xâu y xuất hiện như một xâu con của xâu x.

D. Trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của xâu y trong xâu x.

Câu 12. Cho đoạn chương trình sau:

s=’abcde’

print(s[1:4])

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

A. ‘abc’

B. ‘bcde’

C. ‘bcd’

D. ‘cde’

Câu 13. Cho đoạn chương trình sau:

s=’abcde’

print(s[:4])

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

A. ‘abc’

B. ‘bcde’

C. ‘abcd’

D. ‘cde’

Câu 14. Cho đoạn chương trình sau:

s=’abcde’

print(s[3:])

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

A. ‘de’

B. ‘bcde’

C. ‘abcd’

D. ‘cde’

Câu 15. Cho đoạn chương trình sau:

y=’abcae’

x1=’a’

x2=’d’

print(y.replace(x1,x2))

Trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện xâu:

A. ’bce’

B. ’adbcade’

C. ’dbcde’

D. ’dbcae’

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tin học 10 Cánh diều có đáp án hay khác: