X

Tin học 12 Chân trời sáng tạo

Giải Tin học 12 trang 104 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tin học 12 trang 104 trong Bài F7: Giới thiệu CSS Tin học 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Tin 12 Khoa học máy tính trang 104.

Giải Tin học 12 trang 104 Chân trời sáng tạo

Luyện tập 1 trang 104 Tin học 12: Theo em, HTML và CSS khác nhau ở điểm nào?

Lời giải:

- CSS: là ngôn ngữ dùng định kiểu, hình thức và hiệu ứng cho các phần tử HTML.

- HTML là siêu văn bản dùng để tạo ra trang web, thể hiện các thành phần như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các nội dung khác.

Luyện tập 2 trang 104 Tin học 12: Em hãy mô tả các cách chèn mã lệnh CSS vào trang web.

Lời giải:

Các cách chèn mã lệnh CSS vào trang web:

Cách 1. Chèn trực tiếp mã lệnh CSS vào các thẻ mở của phần tử HTML thông qua thuộc tính style theo cú pháp:

«tên_thẻ_HTML style="thuộc_tính_CSS: giá_trị; thuộc tính_CSS: giá_trị;">

Ví dụ 1: Để tô màu xanh và đổ bóng cho để mục Giới thiệu chung, em chèn thuộc tính style vào thẻ <h1> của tệp portfolio.html.

<h1 style="color: #006bbe; text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);">Giới thiệu chung</h1>

Thuộc tính color dùng để tô màu xanh cho chữ (mã màu #996bb0), thuộc tính text-shadow dùng để đổ bóng, với 1 pixel theo chiều ngang (hưởng sang phải), 1 pixel theo chiều dọc (hướng xuống dưới), 2 pixels làm mờ và màu xám rgba(0, 0, 0, 0.5) (Hình 1).

Cách này giúp định kiểu nhanh và trực tiếp cho một phần tử HTML cụ thể. Tuy nhiên, cách này có nhiều hạn chế, chẳng hạn như khó khăn bảo trì hoặc không thể tái sử dụng mã lệnh CSS.

Cách 2. Chèn cặp thẻ <style></style> kèm mã lệnh CSS vào giữa cặp thẻ <head></head> của tệp portfolio.html. Phần mã lệnh CSS trong thẻ <style> được viết theo cú pháp: tên_kiểu {thuộc_tính_CSS: giá trị; thuộc tính_CSS: giá_trị; }

Ví dụ 2:

<head>

<style>

h1 {

}

</style>

</head>

color: #006bb0;

text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);

Một trong những ưu điểm của cách này là tách rời phẩn mã lệnh CSS với phần nội dung nằm trong thẻ <body> và giúp định kiểu toàn cục cho các phần tử HTML liên quan. Cụ thể trong Ví dụ 2, không chỉ để mục Giới thiệu chung, mà tất cả để mục <h1> khác của lập portfolio.html đều được tô màu xanh và đổ bóng.

Cách 3. Tạo tệp mã lệnh CSS riêng biệt và chèn vào trang web một liên kết đến tệp CSS bằng thẻ <link> đặt vào giữa cặp thẻ <head></head>. Thẻ <link> dược viết theo cú pháp: <link rel="stylesheet" type="text/css" href="dưỡng dẫn tẹp CSS">

Ví dụ 3: Các bước cụ thể của cách 3 được thực hiện như sau:

D Trong Visual Studio Code, tạo tập style.css trong cùng thư mục với tập portfolio html Sau đó, nhập đoạn mã CSS dưới đây:

h1 {

}

color: #006bb0;

text-shadow: 1px 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.5);

Trong tập portfolio.html, chèn thẻ <link> vào cặp thẻ <head></head> để liên kết đến tập style.css, cụ thể:

<head>

<link rel="stylesheet" type="text/css" href="style.css">

</head>

Cách này cũng đem lại kết quả tương tự như cách 2. Một số ưu điểm của cách này là tách rời các thành phần của một trang web, hỗ trợ khả năng làm việc cộng tác, khả năng bảo trì và tái sử dụng mã lệnh.

Luyện tập 3 trang 104 Tin học 12: Giả sử trong tệp .css, mã lệnh được viết là h1 {color: red;}, còn trong tệp .html, thẻ <h1> được viết là <h1 style="color: blue"). Khi hiển thị, để mục hi này sẽ có màu gì?

Lời giải:

Giả sử trong tệp .css, mã lệnh được viết là h1 {color: red;}, còn trong tệp .html, thẻ <h1> được viết là <h1 style="color: blue"). Khi hiển thị, để mục h1 này sẽ không hiển thị được màu. Vì viét trong tệp .css và .html màu phải đồng nhất.

Thực hành trang 104 Tin học 12: Bài thực hành này áp dụng cho trang web portfolio.html.

Nhiệm vụ 1. Định kiểu CSS cho các phần tử <h1>

Yêu cầu: Viết mã lệnh CSS để định kiểu cho các phần tử <h1> thoả các yêu cầu:

Phòng chủ là Arial, kích thước 32 pt và in đậm.

Màu chữ là xanh dương, có độ bóng.

Độ giãn cách giữa các kí tự là 4 pixels.

Lời giải:

<head>

* Trong thẻ <head> của tập portfolio.html, em tạo cặp thẻ <style>/style>.

<meta charset="utf-8">

<title>Trang web cá nhân</title

<style> </style>

</head>

@ Để định kiểu cho phông chữ, kích thước và in đậm cho th1>, em sử dụng lần lượt các thuộc tính CSS là font-family, font-size và font-weight với các giá trị lần lượt là Arial, 32pt và bold.

Ô Dê tô màu xanh và đổ bóng cho để mục, em sử dụng thuộc tính CSS là color và text-shadow như Ví dụ I với giá trị tuỳ ý.

© Để làm cho các kí tự giãn cách với nhau, em chỉ định giá trị 4px cho thuộc tính letter-spacing.

Như vậy, đoạn mã CSS cho để mục /1 được viết trong cặp thẻ <style></style> như sau:

h1 {

}

font-family: Arial;

font-size: 32pt;

font-weight: bold;

color: #0088bd;

text-shadow: 1px 1px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5);

letter-spacing: 4px;

Thực hành trang 104 Tin học 12: Bài thực hành này áp dụng cho trang web portfolio.html.

Nhiệm vụ 2. Định kiểu CSS cho bảng

Yêu cầu: Viết mã lệnh CSS để định kiểu bảng Lịch sinh hoạt hằng tuần thoả các yêu cầu: Bảng có chiều rộng chiếm 75% chiều rộng của trang web và có đường viên nét liền màu xanh dày 2 pixels.

Hàng tiêu để có chiều cao là 32 pixels, phần văn bản được căn giữa theo phương dọc, phương ngang và in hoa tất cả kí tự.

Các hàng còn lại có chiếu cao là 48 pixels, phần văn bản được căn trái theo phương ngang và căn giữa theo phương dọc. Các hàng được tổ màu xen kẽ theo thứ tự chẵn lẻ.

Lời giải:

Đ Trước hết ta chèn thêm hai hàng vào bảng bằng mã lệnh HTML để bảng có 5 hàng, gồm một hàng tiêu để và bốn hàng ứng với các buổi sáng, trưa, chiều và tối (Hình 2).

Bài thực hành này áp dụng cho trang web portfolio.html Nhiệm vụ 2 Định kiểu CSS

Em chèn trực tiếp thuộc tính CSS là style vào các thẻ HTML trong tệp portfolio.html, đồng thời chỉ định các thuộc tính và giá trị tương ứng theo yêu cầu. Cụ thể như sau:

Thẻ <table> được bổ sung mã lệnh CSS thành:

<table style="width: 75%; border: 2px solid #0088bd;">

Thuộc tính width được chỉ định là 75% sẽ giúp chiều rộng của bảng thay đổi linh hoạt theo cửa sổ hiển thị trang web.

Đường viên của bảng có độ dày là 2px, đường thẳng nét, mã màu là #9988bd. 'The <tr> của hàng tiêu để được bổ sung mã lệnh CSS thành

<tr style="height: 32px; text-align: center; vertical-align: center; text-transform: uppercase;">

height là thuộc tính chiều cao của hàng.

text-align và vertical-align là thuộc tính dùng để căn giữa lần lượt theo phương ngang và theo phương dọc.

text-transform là thuộc tính được chỉ định giá trị uppercase để in hoa toàn bộ kí tự. Các thẻ <tr> của các hàng còn lại em bổ sung:

Thuộc tính height với giá trị 48px để định kiểu cho chiều cao; thuộc tính text-align với giá trị left để căn trái theo phương ngang; thuộc tính vertical-align với giá trị center để căn giữa theo phương dọc.

Đối với các hàng lê (buổi sáng và chiếu), em bổ sung thuộc tính background-color để tô màu xanh lá (mã màu #d6fae4) cho hàng; dối với các hàng chẵn (buổi trưa và tối), em chỉ định giá trị màu khác là xám (mã màu #f1f274),

Như vậy, thẻ <tr> của các hàng lẻ là:

<tr style="height: 48px; text-align: left; vertical-align: center; background- color: #d6fae4;">

Thẻ <tr> của các hàng chẵn là:

<tr style="height: 48px; text-align: left; vertical-align: center; background- color: #f1f2f4;">

Mở trang web để xem kết quả hiển thị như Hình 3.

Bài thực hành này áp dụng cho trang web portfolio.html Nhiệm vụ 2 Định kiểu CSS

Lời giải bài tập Tin học 12 Bài F7: Giới thiệu CSS hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn khác: