X

Tin học 12 Kết nối tri thức

Giải Tin học 12 trang 44 Kết nối tri thức


Với Giải Tin học 12 trang 44 trong Bài 7: HTML và cấu trúc trang web Tin học 12 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Tin 12 trang 44.

Giải Tin học 12 trang 44 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 44 Tin học 12: Xếp các tên sau vào hai nhóm phần mềm soạn thảo HTML và trình duyệt web:

a) Notepad.             b) Opera                  c) Sublime Text

d)Chorme                e) Cốc Cốc              f) Notepad ++

 g) FireFox              h) Microsoft Edge 

Lời giải:

Dựa trên tính chất và chức năng của từng phần mềm, chúng ta có thể xếp chúng vào hai nhóm như sau:

-Nhóm Phần mềm soạn thảo HTML:

a)Notepad

c)Sublime Text

f)Notepad++

-Nhóm Trình duyệt web:

b)Opera

d)Chrome

e)Cốc Cốc

g)Firefox

h)Microsoft Edge

Giải thích:

Phần mềm soạn thảo HTML: Những phần mềm này được sử dụng để soạn thảo mã nguồn HTML của trang web.

Trình duyệt web: Những phần mềm này được sử dụng để hiển thị và tương tác với các trang web trên internet.

Câu hỏi 2 trang 44 Tin học 12: Em có nhận xét gì về sự khác biệt khi soạn thảo HTML giữa các phần mềm chuyên nghiệp (ví dụ Notepad ++, Sublime Text) và phần mềm soạn thảo văn bản thông thường (ví dụ Notepad)?

Lời giải:

Mặc dù cả các phần mềm chuyên nghiệp và phần mềm soạn thảo văn bản thông thường đều có thể được sử dụng để soạn thảo HTML, nhưng các phần mềm chuyên nghiệp thường có nhiều tính năng và công cụ hơn để hỗ trợ công việc phát triển web. Ví dụ phần mềm chuyên nghiệp thường có các tính năng hỗ trợ mã nguồn, hỗ trợ các plugin mở rộng để mở rộng tính năng và linh hoạt của ứng dụng.

Luyện tập 1 trang 44 Tin học 12: Tìm ví dụ về phần tử HTML không thể lồng, tức là không thể có quan hệ cha con trong cây thông tin của trang web.

Lời giải:

<!DOCTYPE html>

<html lang="en">

<head>

    <meta charset="UTF-8">

    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">

    <title>Phần tử img</title>

</head>

<body>

    <img src="example.jpg" alt="Mô tả hình ảnh">

</body>

</html>

Luyện tập 2 trang 44 Tin học 12: Chọn một văn bản đơn giản soạn thảo tệp HTML để hiển thị nội dung văn bản đó vẽ cây thông tin các phần tử HTML của trang web vừa soạn thảo.

Lời giải:

<!DOCTYPE html>

<html lang="vi">

<head>

    <meta charset="UTF-8">

    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">

    <title>Văn bản về sen</title>

</head>

<body>

    <p>"Trong đầm gì đẹp bằng sen, lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng."</p>

</body>

</html>

Cây thông tin

<html>

  |

  ├── <head>

  |     |

  |     ├── <meta charset="UTF-8">

  |     ├── <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">

  |     └── <title>Văn bản về sen</title>

  |

  └── <body>

        |

        └── <p>"Trong đầm gì đẹp bằng sen, lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng."</p>

Vận dụng 1 trang 44 Tin học 12: Em hãy tìm trên mạng các trang web hỗ trợ soạn thảo HTML trực tuyến

Lời giải:

Một số trang web phổ biến cung cấp các công cụ soạn thảo HTML trực tuyến:

JSFiddle (https://jsfiddle.net/) .

CodePen (JS Bin (https://jsbin.com/): .

Repl.it (https://replit.com/)

Vận dụng 2 trang 44 Tin học 12: Sử dụng phần mềm soạn thảo HTML và soạn thảo trang web có nội dung như Hình 7.7. Lưu ý rằng thẻ Sử dụng phần mềm soạn thảo HTML và soạn thảo trang web có nội dung như Hình 7.7 với tính tăng thể hiện ảnh trên trang web có cú pháp: Sử dụng phần mềm soạn thảo HTML và soạn thảo trang web có nội dung như Hình 7.7,trong đó “tên tệp ảnh” chính là đường dẫn của tệp hình ảnh cần đưa lên trang.

Lời giải:

<!DOCTYPE html>

<html lang="vi">

<head>

    <meta charset="UTF-8">

    <title>Lịch sử phát triển HTML</title>

</head>

<body>

    <h1><strong>Lịch sử phát triển HTML</strong></h1>

    <p>Các chuẩn HTML của trang web hiện nay được nhà vật lý Tim Berners-Lee đưa ra lần đầu tiên vào những năm 1990 của thế kỷ XX tại trung tâm vật lý hạt nhân CERN.</p>

    <p>Ý tưởng ban đầu của Berners-Lee là muốn thiết lập một chuẩn chung để thể hiện và chia sẻ các văn bản có thể trao đổi bên trong cơ quan CERN.</p>

    <p>Hình ảnh sau là sơ đồ thông tin mà Tim Berners-Lee đưa ra lần đầu tiên để minh họa cho ý tưởng của mình. Trong sơ đồ này lần đầu tiên xuất hiện cụm từ “hypertext” (siêu văn bản).</p>

    <!-- Bạn cần thay thế 'đường_dẫn_đến_hình_ảnh_của_bạn' bằng đường dẫn thực tế hoặc URL của hình ảnh mà bạn muốn chèn -->

    <img src="đường_dẫn_đến_hình_ảnh" alt="Sơ đồ Hypertext của Tim Berners-Lee" style="max-width: 100%; height: auto;">

    <p>Phiên bản đầu tiên của HTML được thiết lập vào cuối năm 1991 mang tên “các thẻ HTML” văn bản này do chính Tim Berners-Lee biên soạn.</p>

    <p>Từ đó các phiên bản tiếp theo của HTML lần lượt ra đời cùng với sự phát triển của công nghệ internet.</p>

    <p>Phiên bản hiện tại là HTML5, ra đời năm 2014.</p>

</body>

</html>

Lời giải bài tập Tin học 12 Bài 7: HTML và cấu trúc trang web hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 12 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn khác: