Câu hỏi Trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chủ đề 5: Ứng dụng tin học (có đáp án) | kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn câu hỏi Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Ứng dụng tin học có đáp án chi tiết hay nhất, giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm môn Tin học lớp 6 đạt kết quả cao.
Câu hỏi Trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chủ đề 5: Ứng dụng tin học - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Bài 10: Sơ đồ tư duy
Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà.
B. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.
D. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng,
Trả lời: Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.
Đáp án: C.
Câu 2: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:
A. Mở bài, thân bài, kết luận.
B. Tiêu đề, đoạn văn.
C. Chương, bài, mục.
D. Chủ đề chính, chủ đề nhánh,
Trả lời: Sơ đồ tư duy thường được tạo ra từ một chủ đề chính, sau đó phát triển các chủ đề nhánh xung quanh.
Đáp án: D.
Câu 3: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Con người, đồ vật, khung cảnh,...
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...
D. Bút, giấy, mực.
Trả lời: Bút, giấy, mực, phần mềm máy tính là công cụ để tạo ra sơ đồ tư duy. Con người , đồ vật, khung cảnh, … có thể là đối tượng được nói đến trong sơ đồ tư duy chứ không phải là thành phần.
Đáp án: C.
Câu 4: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gỉ?
A. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
B. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
C. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
D. Hạn chế khả năng sáng tạo.
Trả lời:
- Khi tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy, chúng ta không dễ dàng thay đổi, thêm bớt nội dung như khi tạo sơ đồ tư duy băng phần mềm trên máy tính.
- Sản phẩm tạo ra trên giấy rất khó để sử dụng chúng cho mục đích khác.
- Bản vẽ tay khó chia sẻ khi mọi người các địa điểm khác nhau.
- Chỉ cần giấy và bút là những vật rất phổ biến, chúng ta có thể tạo sơ đồ tư duy ở bất kì đâu.
Đáp án: B.
Câu 5: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác.
Trả lời: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính cần công cụ hỗ trợ như máy tính, bút, … và nơi làm việc thích hợp.
Đáp án: B.
Câu 6: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?
A. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.
B. Nên bố tri thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.
C. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.
Trả lời:
- Các chủ đề nhánh và các đường kẻ nối giữa các chủ đề càng gần trung tâm thì càng quan trọng nên khi tạo cần nôi bật hơn các đường kẻ ở xa hình ảnh trung tâm.
- Các đường cong được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút được sự chú ý của mắt nhiều hơn.
- Bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm sẽ làm bố cục cân đối, sáng sủa. Người xem sẽ dễ dàng và nhanh chóng hiều được nội dung.
- Màu sắc có tác dụng kích thích não bộ như hình ảnh. Sử dụng màu sắc giúp người xem nhanh chong hiều, ghi nhớ và thúc đẩy sáng tạo.
Đáp án: D.
Câu 7: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
B. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
C. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
D. Cả 3 ý trên.
Trả lời:
- Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
- Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
- Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
- Câu giải thích thêm cho chủ đề phụ.
Đáp án: D.
Câu 8: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 1 - 3 - 2 - 4.
C. 4 - 3 - 1 - 2.
D. 4 - 1 - 2 - 3.
Trả lời: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
Đáp án: B.
Câu 9: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?
A. Liệt kê bằng văn bản.
B. Kẻ bảng (theo hàng, cột).
C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Trả lời: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác là:
Đáp án: (C) Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
Câu 10: Phần mềm nào giúp chúng ta tạo được sơ đồ tư duy một cách thuận tiện?
A. MindJet.
B. MindManager.
C. Cả 2 đáp án trên đều sai.
D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Trả lời: Có phần mềm được thiết kế với mục đích giúp chúng ta thuận lợi trong việc tạo ra một sơ đồ tư duy. Đó là phần mềm:
- MindManager.
- MindJet.
Đáp án: D.
....................................
....................................
....................................
Trắc nghiệm Bài 11: Định dạng văn bản
Câu 1: Sắp xếp các bước chèn thêm hình ảnh từ Internet vào bài tập của em.
1. Chọn ra hình ảnh hợp lí.
2. Định dạng lại hình ảnh cho hợp lí: Nháy chuột vào hình ảnh cần định dạng, chọn thẻ ngữ cảnh Picture Tools, chọn lệnh Format. Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết như: màu sắc, khung viền, kích thước, bố trí ảnh trên trang văn bản, …
3. Chèn ảnh vào vị trí thích hợp: Insert/Picture.
4. Lưu văn bản: File/Save hoặc Ctrl + S.
A. 1-3-4-2.
B. 1-3-2-4.
C. 1-4-3-2.
D. 1-4-2-3.
Trả lời: Các bước chèn hình ảnh vào văn bản:
- Chọn ra hình ảnh hợp lí.
- Chèn ảnh vào vị trí thích hợp: Insert/Picture.
- Định dạng lại hình ảnh cho hợp lí: Nháy chuột vào hình ảnh cần định dạng, chọn thẻ ngữ cảnh Picture Tools, chọn lệnh Format. Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết như: màu sắc, khung viền, kích thước, bố trí ảnh trên trang văn bản, …
- Lưu văn bản: File/Save hoặc Ctrl + S.
Đáp án: B.
Câu 2: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Căn giữa đoạn văn bản.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.
Trả lời: Các lệnh định dạng văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph, thường gồm: căn lề, chọn kiểu chữ, chọn màu chữ,…
Đáp án: D.
Câu 3: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
A. Phông (Font) chữ.
B. Kiểu chữ (Type).
C. Cỡ chữ và màu sắc.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Trả lời: Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, ...
Đáp án: D.
Câu 4: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:
A. Orientation.
B. Size.
C. Margins.
D. Columns.
Trả lời: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh Orientation.
Đáp án: A.
Câu 5: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để
A. Chọn hướng trang đứng.
B. Chọn hướng trang ngang.
C. Chọn lề đoạn văn bản.
D. Chọn lề trang.
Trả lời: Portrait là lệnh trong nhóm lệnh định dạng văn bản.
Đáp án: A.
Câu 6: Lệnh nào sau đây là lệnh dùng để giãn cách dòng cho văn bản?
Trả lời: Là lệnh trong nhóm lệnh định dạng văn bản.
Đáp án: C.
Câu 7: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện:
A. Chọn kí tự cần thay đổi.
B. Nháy vào nút lệnh Font size.
C. Chọn size thích hợp.
D. Tất cả các thao tác trên.
Trả lời: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện: chọn kí tự cần thay đổi, nháy vào nút lệnh Font size, chọn size thích hợp.
Đáp án: D.
Câu 8: Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản?
A. Nhập số trang cần in.
B. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in.
C. Thay đổi lề của đoạn văn bản.
D. Chọn khổ giấy in.
Trả lời: Khi thực hiện lệnh in thì chúng ta không thay đổi được lề đoạn văn bản.
Đáp án: C.
Câu 9: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để?
A. Chọn cỡ chữ.
B. Chọn màu chữ.
C. Chọn kiểu gạch dưới.
D. Chọn Font (phông chữ).
Trả lời: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ). Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font.
Đáp án: D.
Câu 10: Mục đích của định dạng văn bản là:
A. Văn bản dễ đọc hơn.
B. Trang văn bản có bố cục đẹp.
C. Người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
D. Tất cả ý trên.
Trả lời: Mục đích của định dạng văn bản dễ đọc trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
Đáp án: D.
....................................
....................................
....................................