Giải Toán 10 trang 103 Tập 2 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 103 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 103.

Giải Toán 10 trang 103 Tập 2 Cánh diều

Bài 1 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(3; 4); B(2; 5). Tọa độ của AB là:

A. (1; –1).

B. (1; 1).

C. (– 1; 1).

D. (– 1; – 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Ta có: AB=23; 54. Vậy AB=1; 1.

Bài 2 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ: 2x – 3y + 4 = 0?

A. n1=3; 2.

B. n2=2; 3.

C. n3=3; 2.

D. n4=2; 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Đường thẳng ∆: 2x – 3y + 4 = 0 có một vectơ pháp tuyến là n=2; 3.

Bài 3 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Tọa độ tâm I của đường tròn (C): (x + 6)2 + (y – 12)2 = 81 là:

A. (6; – 12).

B. (– 6; 12).

C. (– 12; 6).

D.(12; – 6).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta có: (x + 6)2 + (y – 12)2 = 81 (x – (– 6))2 + (y – 12)2 = 92.

Do đó đường tròn (C) có tâm I(– 6; 12).

Bài 4 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng Δ: 3x + 4y + 13 = 0 bằng:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D.

Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng Δ: 3x + 4y + 13 = 0 là

Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng denta: 3x + 4y + 13 = 0 bằng

Bài 5 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP có M(2; 1), N(– 1; 3), P(4; 2).

a) Tìm tọa độ của các vectơ OM, MN, MP ;

b) Tính tích vô hướng MN . MP ;

c) Tính độ dài các đoạn thẳng MN, MP;

d) Tính cosNMP^ ;

e) Tìm tọa độ trung điểm I của NP và trọng tâm G của tam giác MNP.

Lời giải:

a) Tọa độ của vectơ OM chính là tọa độ của điểm M(2; 1), do đó OM=2; 1.

Ta có: MN=12; 31, do đó MN=3; 2.

MP=42; 21, do đó MP=2; 1.

b) Ta có: MN . MP=3.2+2.1=6+2=4.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác MNP

e) Tọa độ trung điểm I của NP là xI=1+42=32; yI=3+22=52 hay I32; 52.

Tọa độ trọng tâm G của tam giác MNP là xG=2+1+43=53; yG=1+3+23=63=2 hay G53; 2.

Bài 6 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau:

a) d đi qua điểm A(– 3; 2) và có một vectơ pháp tuyến là n=2; 3;

b) d đi qua điểm B(– 2; – 5) và có một vectơ chỉ phương là u=7; 6;

c) d đi qua hai điểm C(4; 3) và D(5; 2).

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua điểm A(– 3; 2) và có một vectơ pháp tuyến là n=2; 3, do đó phương trình tổng quát của đường thẳng d là: 2(x – (– 3)) – 3(y – 2) = 0 hay 2x – 3y + 12 = 0.

Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là n=2; 3, do đó nó có một vectơ chỉ phương là u=3; 2.

Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d

Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là , suy ra nó có một vectơ pháp tuyến là n=6; 7.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là 6(x + 2) + 7(y + 5) = 0 hay 6x + 7y + 47 = 0.

c) Ta có: CD=54; 23=1; 1.

Đường thẳng d đi qua 2 điểm C, D nên có một vectơ chỉ phương là u=CD=1; 1.

Lập phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng d

Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là n=1;1.

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là 1(x – 4) + 1(y – 3) = 0 hay x + y – 7 = 0.

Bài 7 trang 103 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(– 4; 2) và bán kính R = 3;

b) (C) có tâm P(3; – 2) và đi qua điểm E(1; 4);

c) (C) có tâm Q(5; – 1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x + 4y – 1 = 0;

d) (C) đi qua ba điểm A(– 3; 2), B(– 2; – 5) và D(5; 2).

Lời giải:

a) Đường tròn (C) có tâm I(– 4; 2) và bán kính R = 3.

Vậy phương trình đường tròn (C) là (x – (– 4))2 + (y – 2)2 = 32 hay (x + 4)2 + (y – 2)2 = 9.

b) Đường tròn (C) có tâm P(3; – 2) và đi qua điểm E(1; 4) nên bán kính của đường tròn chính bằng khoảng cách từ P đến E.

Do đó, R = PE = 132+422=4+36=40.

Vậy phương trình đường tròn (C) là x32+y22=402 hay (x – 3)2 + (y + 2)2 = 40.

c) Đường tròn (C) có tâm Q(5; – 1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ: 3x + 4y – 1 = 0, do đó bán kính của đường tròn chính bằng khoảng cách từ tâm Q đến đường thẳng ∆.

Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau

Vậy phương trình đường tròn (C) là (x – 5)2 + (y – (– 1))2 = 22 hay (x – 5)2 + (y + 1)2 = 4.

d) Đường tròn (C) đi qua ba điểm A(– 3; 2), B(– 2; – 5) và D(5; 2).

Giả sử tâm của đường tròn là điểm I(a; b).

Ta có IA = IB = ID IA2 = IB2 = ID2.

Vì IA2 = IB2, IB2 = ID2 nên

Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau

Đường tròn tâm I(1; – 1) bán kính R = ID = 5a2+2b2 =512+2+12=5

Phương trình đường tròn (C) là x12+y12=52.

Vậy phương trình đường tròn (C) là x12+y+12=25.

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: