Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau: a) 2pi /3; b) - 11pi /4; c) 150°; d) – 225°.


Câu hỏi:

Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

a) \(\frac{{2\pi }}{3}\);

b) \( - \frac{{11\pi }}{4}\);

c) 150°;

d) – 225°.

Trả lời:

Lời giải:

a) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng \(\frac{{2\pi }}{3}\) được xác định trong hình sau:

Media VietJack

b) Ta có: \( - \frac{{11\pi }}{4} = - \left( {\frac{{3\pi }}{4} + 2\pi } \right)\).

Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng \( - \frac{{11\pi }}{4}\) được xác định trong hình sau:

Media VietJack

c) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng 150° được xác định trong hình sau:

Media VietJack

d) Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo bằng – 225° được xác định trong hình sau:

Media VietJack

Xem thêm lời giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trạm vũ trụ Quốc tế ISS (tên Tiếng Anh: International Space Station) nằm trong quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất khoảng 400 km (H.1.1). Nếu trạm mặt đất theo dõi được trạm vũ trụ ISS khi nó nằm trong góc 45° ở tâm của quỹ đạo tròn này phía trên ăng-ten theo dõi, thì trạm vũ trụ ISS đã di chuyển được bao nhiêu kilômét trong khi nó đang được trạm mặt đất theo dõi? Giả sử rằng bán kính của Trái Đất là 6 400 km. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 2:

Trên đồng hồ ở Hình 1.2, kim phút đang chỉ đúng số 2.

Media VietJack

a) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?

b) Phải quay kim phút mấy phần của một vòng tròn theo chiều quay của chiều kim đồng hồ để nó chỉ đúng số 12?

c) Có bao nhiêu cách quay kim phút theo một chiều xác định để kim phút từ vị trí chỉ đúng số 2 về vị trí chỉ đúng số 12?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho góc hình học \(\widehat {uOv}\) = 45°. Xác định số đo của góc lượng giác (Ou, Ov) trong mỗi trường hợp sau:
Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho ba tia Ou, Ov, Ow với số đo của các góc hình học uOv và vOw lần lượt là 30° và 45°.

Media VietJack

a) Xác định số đo của ba góc lượng giác (Ou, Ov), (Ov, Ow) và (Ou, Ow) được chỉ ra ở Hình 1.5.

b) Với các góc lượng giác ở câu a, chứng tỏ rằng có một số nguyên k để

sđ(Ou, Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou, Ow) + k360°.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

a) cos α = \(\frac{1}{5}\) và 0 < α < \(\frac{\pi }{2}\);

b) sin α = \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \);

c) tan α = \(\sqrt 5 \) và \(\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2}\);

d) cot α = \( - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\) và \(\frac{{3\pi }}{2} < \alpha < 2\pi \). 

Xem lời giải »


Câu 6:

Chứng minh các đẳng thức:

a) cos4 α – sin4 α = 2cos2 α – 1;

b) \(\frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\tan }^2}\alpha - 1}}{{{{\sin }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha \).

Xem lời giải »


Câu 7:

Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi, biết rằng bánh xe đạp quay được 11 vòng trong 5 giây.

a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.

b) Tính độ dài quãng đường mà người đi xe đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính của bánh xe đạp là 680 mm.

Xem lời giải »