Bài 4 trang 85 Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
Giải Toán 12 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
Bài 4 trang 85 Toán 12 Tập 1: Một bác tài xế thống kê lại độ dài quãng đường (đơn vị: km) bác đã lái xe mỗi ngày trong một tháng ở bảng sau:
Độ dài quãng đường (km) |
[50; 100) |
[100; 150) |
[150; 200) |
[200; 250) |
[250; 300) |
Số ngày |
5 |
10 |
9 |
4 |
2 |
Hãy xác định khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là:
R = 300 – 50 = 250 (km).
Cỡ mẫu n = 5 + 10 + 9 + 4 + 2 = 30.
Gọi x1; x2; …; x30 là mẫu số liệu gốc về độ dài quãng đường bác tài xế đã lái xe mỗi ngày trong một tháng được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có x1; …; x5 ∈ [50; 100), x6; …; x15 ∈ [100; 150), x16; …; x24 ∈ [150; 200),
x25; …; x28 ∈ [200; 250), x29; x30 ∈ [250; 300).
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x8 ∈ [100; 150).
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q1 = 100 + .(150-100) = 112,5.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x23 ∈ [150; 200).
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Q3 = 150 +.(200-150) = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
∆Q = Q3 – Q1 = – 112,5 = ≈ 79,17.
Ta có bảng sau:
Độ dài quãng đường (km) |
[50; 100) |
[100; 150) |
[150; 200) |
[200; 250) |
[250; 300) |
Giá trị đại diện |
75 |
125 |
175 |
225 |
275 |
Số ngày |
5 |
10 |
9 |
4 |
2 |
Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
S2 = (5 ∙ 752 + 10 ∙ 1252 + 9 ∙ 1752 + 4 ∙ 2252 + 2 ∙ 2752) – 1552 = 3 100.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
.
Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 84 Toán 12 Tập 1: Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức khỏe ....
Bài 2 trang 84 Toán 12 Tập 1: Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày ....