X

Giải bài tập Toán lớp 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 117 Bài 70 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Kết nối tri thức


Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 117 Bài 70 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 117 Bài 70 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 117 Bài 70 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Kết nối tri thức

Luyện tập (trang 117 - 118)

Bài 1 trang 117 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Tính nhẩm.

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

200 + 300 = 500

700 – 300 = 400

600 + 60 = 660

300 + 400 = 700

800 – 400 = 400

850 – 50 = 800

600 + 400 = 1000

1000 – 600 = 400

1000 – 400 = 600

Bài 2 trang 117 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 435 + 352 236 + 528 354 + 63

b) 569 – 426 753 – 236 880 – 54

Hướng dẫn giải

a)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

b)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Bài 3 trang 117 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

462 + 100 = 562 189 + 200 = 389 570 – 300 = 270

524 + 36 = 560 640 – 240 = 400 725 – 125 = 600

Bài 4 trang 118 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

a) Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?

b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải

a)

Cao Bằng cách Hà Nội 285 km.

Hà Nội cách Vinh 308 km.

Vì 285 km < 308 km nên Vinh xa Hà Nội hơn.

b)

Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài: 308 + 463 = 771 (km)

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ số ki-lô-mét là:

858 – 174 = 684 (km)

Luyện tập (trang 119)

Bài 1 trang 119 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Đ, S?

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Bài 2 trang 119 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 536 + 8 67 + 829 432 + 284

b) 253 – 7 561 – 42 795 – 638

Hướng dẫn giải

a)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

b)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Bài 3 trang 119 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Số?

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

a)

672 – 272 = 400

400 + 85 = 485

b)

525 + 400 = 925

925 – 25 = 900

Bài 4 trang 119 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Tính:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

a) 216 + 65 – 81 = 281 – 81 = 200

b) 749 – 562 + 50 = 286 + 50 = 336

Bài 5 trang 119 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây. Trường Nguyễn Trãi trồng được 229 cây. Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải

Cả hai trường trồng được số cây là:

264 + 229 = 493 (cây)

Đáp số: 493 cây

Luyện tập (trang 120 - 121)

Bài 1 trang 120 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Chọn câu trả lời đúng.

a) Hiệu của 783 và 745 là:

A. 38 B. 83 C. 48

b) Tổng của 564 và 82 là:

A. 646 B. 546 C. 482

c) Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:

A. 337 B. 218 C. 281

Hướng dẫn giải

a)

783 – 745 = 38

Chọn A.

b)

564 + 82 = 646

Chọn A.

c)

347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281

Chọn C.

Bài 2 trang 121 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Số?

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

a)

340 + 50 = 390

390 – 45 = 345

345 + 6 = 351

b)

800 – 600 = 200

200 + 63 = 263

263 – 8 = 255


Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Bài 3 trang 121 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

119 – 98 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm

Bài 4 trang 121 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Tìm chữ số thích hợp:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Hướng dẫn giải

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 70

Bài 5 trang 121 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Bài 5 (trang 121/SGK) Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Hướng dẫn giải

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987

Số bé nhất có nhất có ba chữ số: 100

Hiệu hai số đó là: 987 – 100 = 887

Xem thêm các bài giải Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: