X

Giải bài tập Toán lớp 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 137 - 138 Tập 2 - Kết nối tri thức


Giải Toán lớp 2 Luyện tập trang 137 - 138 Tập 2 - Kết nối tri thức

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập trang 137 - 138 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2.

Bài 1 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

a) Đặt tính rồi tính:

47 + 35 82 – 47 526 + 147 673 – 147

b) Tính:

350 + 42 – 105 1000 – 300 + 77

Hướng dẫn giải

a)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

b)

350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

1000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777

Bài 2 trang 137 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

Cân nặng của con bò A là 405 kg.

Cân nặng của con bò B là 392 kg.

Cân nặng của con bò C là 389 kg.

Cân nặng của con bò D là 358 kg.

a)

Cân nặng của con bò A và con bò C là:

405 + 389 = 794 (kg)

b)

Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

392 – 358 = 34 (kg)

Đáp số: a) 794 kg; b) 34 kg

Bài 3 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

b) Chọn câu trả lời đúng.

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

Hướng dẫn giải

a)

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

Các hình tứ giác: 12; 23; 123

b)

Quy luật của dãy hình: Đỏ, vàng, xanh

Chọn B.

Bài 4 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

Toán lớp 2 - tập 2 - Bài 75

a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

Hướng dẫn giải

a) Độ dài đường đi của rùa từ A đến C là:

9 + 5 = 14 (m)

b) Độ dài đường đi của thỏ từ A đến D là:

9 + 5 + 38 = 52 (m)

Đáp số: a) 14 m; b) 52 m

Bài 5 trang 138 SGK Toán lớp 2 Tập 2:

Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Hướng dẫn giải

Số cây vải của khu vườn B là:

345 – 108 = 237 (cây)

Đáp số: 237 cây vải

Xem thêm các bài giải Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: