Toán lớp 3 trang 117, 118 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 - Cánh diều
Với loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 trang 117, 118 sách Cánh diều hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000
Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 1:
a) Số?
b) Tính:
3 x 4 + 8
48 : 8 + 7
9 : 9 x 0
7 x 10 – 14
72 : 9 – 6
0 : 6 + 37
Lời giải:
a)
b)
3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 30
48 : 8 + 7 = 6 + 7 = 13
9 : 9 x 0 = 1 x 0 = 0
7 x 10 – 14 = 70 – 14 = 56
72 : 9 – 6 = 8 – 6 = 2
0 : 6 + 37 = 0 + 37 = 37
Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 2:
a) Tìm phép chia sai rồi sửa lại cho đúng:
32 : 6 = 5 (dư 1)
63 : 8 = 7 (dư 6)
8 : 5 = 1 (dư 3)
9 : 8 = 1 (dư 0)
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:
3 + 4 × 9 = 63
9 : 3 + 6 = 1
16 – 16 : 2 = 0
12 : 3 × 2 = 2
Lời giải:
a) Các phép chia sai: 32 : 6 = 5 (dư 1); 9 : 8 = 1 (dư 0).
Sửa:
32 : 6 = 5 (dư 2)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b)
(3 + 4) × 9 = 63
9 : (3 + 6) = 1
(16 – 16) : 2 = 0
12 : (3 × 2) = 2
Toán lớp 3 Tập 1 trang 117 Luyện tập 3: Số?
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
? |
? |
? |
Gấp 4 lần |
32 |
? |
? |
? |
Bớt 4 đơn vị |
4 |
? |
? |
? |
Giảm 4 lần |
2 |
? |
? |
? |
Lời giải:
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
8 |
16 |
24 |
Gấp 4 lần |
32 |
16 |
48 |
80 |
Bớt 4 đơn vị |
4 |
0 |
8 |
16 |
Giảm 4 lần |
2 |
1 |
3 |
5 |
Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Luyện tập 4: Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?
Lời giải:
Số cây bàng vuông được trồng là:
9 x 4 = 36 (cây)
Tổng số cây phong ba và bàng vuông được trồng là:
9 + 36 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây
Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Luyện tập 5: Đặt tính rồi tính:
a)
32 × 3
41 × 2
124 × 2
312 × 3
b)
39 : 3
85 : 4
336 : 3
487 : 2
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Vận dụng 6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
a) 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?
b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
a) 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là:
24 : 6 = 4 (chiếc)
b) Mẹ may 11 chiếc rèm hết số mét vải là:
11 x 6 = 66 (m)