Toán lớp 4 trang 29 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 29 trong Luyện tập Toán 4 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 29 Cánh diều
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 3: Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, ... là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, ... 567, 569, 571, ... là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c)
Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90
Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 4: a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô sau:
280, 282, 284, , , 290.
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô sau:
8 167, 8 169, 8 171, , , 8 177.
Lời giải:
a) Số chẵn thích hợp là:
280, 282, 284, 286, 288, 290.
b) Số lẻ thích hợp là:
8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177.
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 5: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.
Lời giải:
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.