Toán lớp 4 trang 13 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 13 trong Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 4 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 13 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 31 928 × 3 |
b) 7 150 × 6 |
c) 21 896 : 7 |
d) 8 254 : 4 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 2: Tính nhẩm
a) 20 × 4 70 × 2 |
800 × 3 6 000 × 9 |
b) 60 : 3 150 : 5 |
800 : 8 6 300 : 7 |
Lời giải:
a) 20 × 4 = 80 800 × 3 = 2 400
70 × 2 = 140 6 000 × 9 = 54 000
b) 60 : 3 = 20 800 : 8 = 100
150 : 5 = 30 6 300 : 7 = 900
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: >, <, =
a) 120 × 3 .?. 120 × 4
b) 18 : (2 × 3) .?. 18 : 2 : 3
c) 120 : 3 .?. 120 : 4
d) 14 × 8 .?. 7 × 16
Lời giải:
a) 120 × 3 < 120 × 4
Ta có: 120 × 3 = 360
120 × 4 = 480
Do 360 < 480 nên ta cần điền dấu “<” vào ô trống.
b) 18 : (2 × 3) = 18 : 2 : 3
Ta có: 18 : (2 × 3) = 18 : 6 = 3
18 : 2 : 3 = 9 : 3 = 3
Do 3 = 3 nên ta cần điền dấu “=” vào ô trống.
c) 120 : 3 > 120 : 4
Ta có: 120 : 3 = 40
120 : 4 = 30
Do 40 > 30 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.
d) 14 × 8 = 7 × 16
Ta có: 14 × 8 = 112
7 × 16 = 112
Do 112 = 112 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 4: Số?
a) 8 × .?. = 240
b) .?. × 9 = 540
c) .?. : 6 = 20
d) 45 : .?. = 9
Lời giải:
Ta điền như sau:
a) 8 × 30 = 240
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Số cần tìm là: 240 : 8 = 30
b) 60 × 9 = 540
Tương tự câu a, số cần tìm là: 540 : 9 = 60
c) 120 : 6 = 20
Muốn số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là: 20 × 6 = 120
d) 45 : 5 = 9
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương
Số cần tìm là: 45 : 9 = 5
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng
a) Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là
A. chính số đó
B. 1
C. 0
D. số liền sau số đã cho
b) Tại một thời điểm, nhiệt độ ở Đà Lạt là 16oC, nhiệt độ ở Tiền Giang gấp 2 lần nhiệt độ ở Đà Lạt. Nhiệt độ ở Tiền Giang lúc đó là:
A. 8oC
B. 18oC
C. 32oC
D. 48oC
c) Bao gạo thứ nhất nặng 25 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:
A. 23 kg
B. 27 kg
C. 40 kg
D. 50 kg
d) Bình thứ nhất chứa 12 l nước, bình thứ hai chứa 3 l nước. Lượng nước ở bình thứ nhất gấp mấy lần lượng nước ở bình thứ hai?
A. 4 lần
B. 9 lần
C. 15 lần
D. 36 lần
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là chính số đó.
b) Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ ở Tiền Giang lúc đó là:
16 × 2 = 32 (oC)
Đáp số: 32 oC
c) Đáp án đúng là: D
Bao gạo thứ hai cân nặng là:
25 × 2 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg.
d) Đáp án đúng là: A
Lượng nước ở bình thứ nhất gấp lượng nước ở bình thứ hai số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 6: Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 48 hộp. Chúng em đã uống hết 35 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa?
Lời giải:
Bài giải
3 thùng sữa có số hộp sữa tươi là:
48 × 3 = 144 (hộp)
Lớp em còn lại số hộp sữa là:
144 – 35 = 109 (hộp)
Đáp số: 109 hộp sữa