Toán lớp 4 trang 85 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 85 trong Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 85 Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 5: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng (ba triệu đồng).
Giải Toán lớp 4 trang 85 Thử thách: Quan sát bảng sau.
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021
Tên châu lục |
Châu Á |
Châu Âu |
Châu Đại Dương |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Số dân (Triệu người) |
4 651 |
744 |
43 |
1 027 |
1 373 |
a) Đọc số dân của mỗi châu lục.
b) Có 5 bạn A, B, C, D đến từ 5 châu lục, số dẫn của mỗi châu lục nơi các bạn sống có đặc điểm như sau:
- Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.
Hỏi mỗi bạn sống ở châu lục nào?
Lời giải:
a) Đọc số dân của mỗi châu lục:
Châu Á: Bốn nghìn sáu trăm năm mươi mốt triệu người.
Châu Âu: Bảy trăm bốn mươi bốn triệu người.
Châu Đại Dương: Bốn mươi ba triệu người.
Châu Mỹ: Một nghìn không trăm hai mươi bảy triệu người.
Châu Phi: Một nghìn ba trăm bảy mươi ba triệu người.
b)
- Các châu lục mà số dân là số có mười chữ số gồm: Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi.
So sánh số dân của ba châu lục này ta sắp xếp được theo thứ tự từ nhiều đến ít là:
Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.
Vậy bạn A sống ở Châu Á, bạn B sống ở châu Phi, bạn C sống ở châu Mỹ.
- Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số đó là: Châu Đại Dương.
- Còn lại bạn E sống ở châu Âu.
Giải Toán lớp 4 trang 85 Đất nước em: Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần (năm 2022), ước tính số lượng khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.
Số lượng lượt khách đó là ...?...
Lời giải:
Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.
Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.
Em điền được như sau:
Số lượng lượt khách đó là 300 000.