Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 6
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp
Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14};
b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50};
c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};
d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.
Lời giải:
a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}
Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.
Vậy ta viết tập hợp A là:
A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.
b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}
Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.
Vậy ta viết tập hợp B là:
B = {42; 44; 46; 48}.
c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};
Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.
Do đó ta viết tập hợp C là:
C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.
d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.
Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.
Do đó ta viết tập hợp D là:
D = {11; 13; 15; 17; 19}.
Lời giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. ....
Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát các số được cho ở Hình 2. ....
Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020. ....
Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp ....